Zondoril 10 Hataphar - Điều trị tăng huyết áp, suy tim

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-12 10:32:53

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21852-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Zondoril 10 Hataphar là giải pháp điều trị tăng huyết áp và suy tim ở người lớn. Việc kiểm soát được chỉ số huyết áp ở mức độ an toàn sẽ làm giảm nguy cơ bị các bệnh lý nguy hiểm về tim mạch, đồng thời cũng giảm các vấn đề về thận. Thuốc có dạng viên nang, dùng đường uống khá tiện lợi. Lưu ý, cần đảm bảo uống thuốc đúng liều lượng và thời gian để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.

Thông tin cơ bản về Zondoril 10 Hataphar

  • Hoạt chất:
    • Enalapril maleat: 10 mg.
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây - Hataphar.
  • Xuất xứ: Việt Nam. 
  • Cách bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp hơn 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Tác dụng của Zondoril 10 Hataphar

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Giảm tử vong và biến chứng ở người mắc các vấn đề về tim như suy tim có triệu chứng người loạn năng thất trái không triệu chứng;
  • Các vấn đề về thận nguyên nhân do đái tháo đường (bệnh nhân có thể tăng huyết áp hoặc không);

Zondoril 10 Hataphar dùng cho đối tượng nào?

  • Bệnh nhân tăng huyết áp;
  • Sau nhồi máu cơ tim;
  • Bệnh nhân suy thận.

Chống chỉ định của Zondoril 10 Hataphar

  • Người dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc (enalapril);
  • Hẹp động mạch thận (2 bên thận hoặc ở người chỉ có 1 bên thận);
  • Phù mạch trong giai đoạn đầu điều trị;
  • Bệnh nhân cơ tim tắc nghẽn nặng;
  • Hẹp van động mạch chủ.

Hướng dẫn dùng Zondoril 10 Hataphar

  • Cách dùng:
    • Dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Đối với bệnh nhân tăng huyết áp vô căn: Trong giai đoạn đầu mới điều trị người bệnh chỉ nên dùng từ 2,5-5 mg/ngày. Tuy nhiên, liệu lượng có thể thay đổi tùy theo sự đáp ứng về huyết áp của bệnh nhân. Sau đó người bệnh có thể sử dụng liều duy trì từ 10 đến 20 mg (không được quá 40 mg/ngày đối với người lớn);
    • Sử dụng kết hợp với thuốc lợi tiểu: Nếu có thể bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc lợi từ 1 đến 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE. Nếu cần thiết có thể sử dụng liều ban đầu ở mức độ thấp (5 mg trong vòng 24 giờ hoặc ít hơn). Khi cơ thể đã dần đáp ứng được với thuốc thuốc thì có thể tăng dần liều lượng một cách thận trọng;
    • Đối với bệnh nhân suy tim: Nên dùng kết hợp thuốc lợi tiểu với Enalapril, cần theo dõi bệnh nhân trong quá trình điều trị thuốc. Với người bệnh suy tim mức độ 4, chức năng thận suy giảm, điện giải bất thường thì cần phải theo dõi quá trình điều trị của người bệnh từ khi bắt đầu điều trị tại bệnh viện;
    • Phối hợp thuốc Zondoril với các thuốc giãn mạch: Khi mới sử dụng chỉ nên dùng 2,5mg 1 lần/ngày, duy trì trong 3 ngày đầu. Trong 4 ngày tiếp theo có thể nâng liều lượng lên 2,5mg dùng 2 lần/ngày. Sau đó có thể cho bệnh nhân sử dụng liều duy trì thông thường 20mg hàng ngày ( dùng 1 lần/ngày hoặc 2 lần/ngày sáng và tối). Một số trường hợp hiếm gặp có thể tăng liều lượng lên tới 40mg/ngày, tuy nhiên cần điều chỉnh liều trong 2 đến 4 tuần và kết hợp theo dõi tình trạng của bệnh nhân.
    • Bệnh nhân suy chức năng thận trái không có triệu chứng: Giai đoạn đầu bệnh nhân sử dụng 2,5 mg, dùng 2 lần/ngày (sáng, tối). Sau đó tăng dần liều lượng sao cho phù hợp với thể trạng của bệnh nhân, cho tới 20mg/24 giờ chia thành 2 lần uống. Tuy nhiên trong quá trình điều trị với thuốc cần phải theo dõi huyết áp và chức năng thận của bệnh nhân trước và sau khi điều trị. Nếu cần thiết có thể giảm lượng thuốc lợi tiểu trước khi sử dụng Enalapril. Cần theo dõi liên tục nồng độ kali máu và điều chỉnh chúng ở mức độ bình thường.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Liều lượng sử dụng thuốc tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin: Nếu độ thanh thải creatinin ít hơn 10 ml/phút: 2,5mg/ngày khi mới sử dụng; nếu độ thanh thải creatinin từ 10 đến 29 ml/phút: 2,5-5 mg/ngày khi mới sử dụng; nếu độ thanh thải creatinin từ 30-80 ml/phút: 5-10mg/ngày khi mới sử dụng. Trong ngày thẩm tách máu cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng nên dùng 2,5mg thuốc. Bên cạnh đó cần phải điều chỉnh liều lượng thuốc Zondoril sao cho phù hợp với thuốc hạ huyết áp cùng điều trị. Nếu sử dụng thuốc mà không đạt được kết quả như mong muốn cần phải tăng liều hoặc cân nhắc sử dụng thuốc khác.

Khuyến cáo chung khi dùng Zondoril 10 Hataphar

  • Người bệnh nên tuân theo hướng dẫn về liều dùng, cách dùng và chế độ ăn uống mà bác sĩ đưa ra để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.
  • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
  • Phụ nữ có thai: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với bà mẹ đang cho con bú.
  • Người già: Thận trọng với đối tượng trên 65 tuổi.
  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nhằm đảm bảo an toàn trước khi sử dụng, hạn chế những ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ nhỏ.
  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Tuân thủ theo chỉ định riêng của bác sĩ.

Nếu quên dùng Zondoril 10 Hataphar hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
  • Khi dùng quá liều quy định: Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Zondoril 10 Hataphar

  • Thường gặp: Chóng mặt, mất ngủ, mệt mỏi, cảm loạn, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, rối loạn vị giác, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất xỉu, đau ngực, đánh trống ngực, hạ huyết áp nặng, phát ban, ho khan, suy thận,...;
  • Ít gặp hơn: Nồng độ hemoglobin và hematocrit giảm, số lượng bạch cầu hạt giảm, số lượng bạch cầu trung tính giảm, protein niệu, trầm cảm nặng, kích động,....;
  • Hiếm gặp: Có các vấn đề về đường tiêu hóa (viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tắc ruột, tăng cảm niêm mạc miệng); trầm cảm; ngạt mũi; đau cơ,...

Tương tác có thể xảy ra

  • Thuốc lợi tiểu lợi kali (spironolactone, triamteren, amiloride), nồng độ kali huyết tương có thể tăng, đặc biệt trong trường hợp suy thận, do đó phải kiểm tra thường xuyên nồng độ kali huyết.
  • Có vài dữ kiện cho thấy NSAID làm giảm tác dụng Enalapril maleate.
  • Các thuốc chống cao huyết áp khác (cộng lực) chú ý thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.
  • Lithium (thanh thải lithium có thể giảm, cần kiểm tra nồng độ litium huyết tương thường xuyên).
  • Narcotic (tác dụng hạ áp tăng).
  • Rượu (tác dụng rượu tăng).
  • Enalapril tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế men chuyển. Enalaprilate làm giảm sức cản của động mạch ngoại biên. Trong bệnh suy tim Enalapril maleate làm giảm tiền và hậu tải, cung lượng tim có thể tăng mà không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim.
  • Ðiều trị lâu dài với enalapril làm giảm chứng phì đại, triệu chứng và độ suy tim và làm tăng sức chịu đựng khi gắng sức.

Sản phẩm tương tự khác

Nguồn: drugbank.vn

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ