Amichipsin 200mg Hataphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-21 11:33:41

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32356-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Amichipsin 200mg Hataphar là thuốc điều trị nhiễm trùng, với thành phần chính là Cefpodoxim thuốc mang lại hiệu quả trong nhiều trường hợp nhiễm trùng như: viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường niệu, bệnh lậu, cổ tử cung,... và các bệnh lây qua đường tình dục khác. Thuốc được bào chế dạng bột pha uống, đóng gói hộp 14 gói x 1,5g và dùng bằng đường uống nên khá thuận tiện cho bệnh nhân.

Thông tin cơ bản về Amichipsin 200mg Hataphar

  • Hoạt chất:
    • Cefpodoxim: 200mg.
  • Đóng gói: Hộp 14 gói x 1,5g.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây.
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Cách bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp hơn 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Tác dụng của Amichipsin 200mg Hataphar

  • Amichipsin sử dụng trong các trường hợp như sau:
    • Bệnh nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Chẳng hạn như bệnh viêm phổi mắc phải trong cộng đồng nguyên nhân do vi khuẩn S. pneumoniae hoặc H. influenzae. Bệnh viêm phế quản mãn do S.pneumoniae, H.influenzae.
    • Bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên: Chẳng hạn như bệnh viêm xoang hàm trên cấp tính do Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae.
    • Điều trị viêm tai giữa cấp tính do Streptococcuss pneumoniae, Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis.
    • Điều trị viêm họng, viêm amiđan nguyên nhân do Streptococcus pyogenes.
    • Điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục như bệnh lậu, cổ tử cung và niệu đạo không biến chứng, cấp tính do Neisseria gonorrhoeae. Nhiễm Neisseria gonorrhoeae ở hậu môn - trực tràng không biến chứng.
    • Điều trị bệnh nhiễm trùng da và cấu trúc da: Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
    • Điều trị bệnh nhiễm trùng đường niệu: Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng nguyên nhân do vi khuẩn Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.

Amichipsin 200mg Hataphar dùng cho đối tượng nào?

  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Amichipsin 200mg Hataphar

  • Quá mẫn với thành phần sản phẩm.

Hướng dẫn dùng Amichipsin 200mg Hataphar

  • Cách dùng:
    • Dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều lượng sử dụng trong điều trị viêm phế quản cấp tính và các đợt cấp của viêm phế quản mãn tính là 200mg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
    • Liều lượng sử dụng trong điều trị viêm phổi cộng đồng cấp tính dùng 200mg uống mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
    • Liều lượng sử dụng trong điều trị viêm xoang hàm trên cấp tính:
      • Với người lớn là 200mg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
      • Trẻ sơ sinh 2 tháng - Trẻ 12 tuổi: Uống 5mg/ kg cứ 12 giờ một lần trong 10 ngày; liều sử dụng không quá 200mg.
      • Trẻ em trên 12 tuổi: uống 200mg cứ 12 giờ một lần trong 10 ngày.
    • Liều lượng sử dụng trong điều viêm họng,viêm amidan:
      • Với người lớn dùng 100mg uống mỗi 12 giờ trong 5 - 10 ngày.
      • Trẻ sơ sinh dưới 2 tháng: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.
      • Trẻ sơ sinh 2 tháng - Trẻ 12 tuổi: uống 5mg/ kg cứ 12 giờ một lần trong 5 - 10 ngày; liều cá nhân không vượt quá 100mg.
      • Trẻ em trên 12 tuổi: Uống 100mg cứ 12 giờ một lần trong 5 - 10 ngày.
      • Liều lượng sử dụng trong điều trị bệnh nhiễm trùng da, cấu trúc da dùng liều 400mg uống mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.
    • Liều lượng sử dụng trong điều trị bệnh lậu không biến chứng, nhiễm lậu cầu trực tràng dùng liều 200mg uống một lần.
    • Điều trị bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng dùng liều 100mg uống mỗi 12 giờ trong 7-14 ngày.
    • Viêm tai giữa cấp tính:
      • Trẻ sơ sinh dưới 2 tháng: chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả
      • Trẻ sơ sinh 2 tháng - Trẻ 12 tuổi: uống 5mg / kg cứ 12 giờ một lần trong 5 ngày; liều cá nhân không quá 200mg
      • Trẻ em trên 12 tuổi: uống 200mg cứ 12 giờ một lần trong 5 ngày
    • Với trường hợp bệnh nhân bị suy thận, điều chỉnh liều lượng thuốc dựa trên mức độ thanh thải creatinin. Cụ thể dưới 30 ml / phút thì nên tăng khoảng cách giữa các liều dùng lên 24 giờ.
    • Thẩm tách máu khoảng cách liều dùng là 3 lần/tuần, uống sau khi thẩm tách.
    • Với trường hợp bệnh nhân bị suy gan: Điều chỉnh liều lượng là không cần thiết.

Khuyến cáo chung khi dùng Amichipsin 200mg Hataphar

  • Người bệnh nên tuân theo hướng dẫn về liều dùng, cách dùng và chế độ ăn uống mà bác sĩ đưa ra để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.
  • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
  • Phụ nữ có thai: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với bà mẹ đang cho con bú.
  • Người già: Thận trọng với đối tượng trên 65 tuổi.
  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nhằm đảm bảo an toàn trước khi sử dụng, hạn chế những ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ nhỏ.
  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Tuân thủ theo chỉ định riêng của bác sĩ.

Nếu quên dùng Amichipsin 200mg Hataphar hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
  • Khi dùng quá liều quy định: Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Amichipsin 200mg Hataphar

  • Các tác dụng phụ thường gặp của cefpodoxime bao gồm: Đau bụng, đau lưng, đầy hơi, nhức mỏi cơ thể, tức ngực, ớn lạnh, táo bón, ho, nước tiểu sẫm màu, phát ban tã ở trẻ sơ sinh dùng cefpodoxime lỏng, bệnh tiêu chảy, chóng mặt, khô miệng, nhịp tim nhanh, cảm thấy bồn chồn hoặc hiếu động, khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ), sốt, các triệu chứng cúm, nấm da, đau đầu, nhức đầu với phồng rộp nghiêm trọng, bong tróc da hoặc phát ban đỏ, cơn khát tăng dần, ăn không ngon miệng, ngứa nhẹ, đau cơ, buồn nôn, lo lắng, cảm giác tê hoặc ngứa ran, nóng hoặc đỏ dưới da, da nhợt nhạt hoặc vàng, tăng cân nhanh chóng, phát ban, co giật, viêm họng, cứng hoặc căng cơ.

Tương tác có thể xảy ra

  • Các thuốc kháng acid: Khi dùng đồng thời liều cao với các thuốc kháng acid (chứa thành phần natri bicarbonat và nhôm hydroxit) sẽ làm giảm nồng độ của thuốc trong huyết tương và làm giảm mức độ hấp thu của thuốc.
  • Dùng đồng thời liều cao các thuốc chẹn H2: Làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương lên đến 42% và làm giảm mức độ hấp thu của thuốc còn 32%. Khi dùng đồng thời các thuốc này tốc độ hấp thu không thay đổi.
  • Probenecid: Giống như với các thuốc kháng sinh nhóm β-lactam khác, quá trình đào thải của Cefpodoxim qua thận bị ức chế bởi probenecid và dẫn đến diện tích dưới đường cong AUC của Cefpodoxim tăng khoảng 31%, nồng độ cao nhất trong huyết tương tăng 20%.
  • Kết hợp với các thuốc gây ảnh hưởng đến chức năng thận: Mặc dù chưa ghi nhận độc tính trên thận khi dùng Cefpodoxime proxetil riêng lẻ. Nhưng cần phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi dùng Cefpodoxime proxetil đồng thời với các thuốc gây độc cho thận.
  • Abacavir: Cefpodoxime có thể làm giảm tốc độ bài tiết của Abacavir, điều này có thể dẫn đến nồng độ trong huyết thanh cao hơn.
  • Abciximab: Hiệu quả điều trị của Abciximab có thể bị giảm khi dùng kết hợp với Cefpodoxime.
  • Aceclofenac, Acemetacin: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận có thể tăng lên khi Cefpodoxime được kết hợp với hai loại thuốc trên.
  • Acenocoumarol: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của chảy máu có thể tăng lên khi Cefpodoxime được kết hợp với Acenocoumarol.
  • Alteplase: Hiệu quả điều trị của Alteplase có thể giảm khi dùng kết hợp với Cefpodoxime.

Sản phẩm tương tự khác

Nguồn: drugbank.vn

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ