Dopharen 125 Hataphar
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Dopharen 125 Hataphar là thuốc điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em, có dạng bột pha uống với thành phần cấu tạo từ Amoxicilin. Tác dụng của thuốc giúp ngăn chặn sự nhân lên và phát triển của virus, giảm nhanh các triệu chứng; từ đó thúc đẩy quá trình hồi phục sức khỏe. Thuốc được đóng gói hộp 1 lọ 8,5g để pha 100ml hỗn dịch uống.
Thông tin cơ bản về Dopharen 125 Hataphar
- Hoạt chất:
- Amoxicilin.
- Đóng gói: Hộp 1 lọ 8,5g để pha 100ml hỗn dịch uống.
- Hạn sử dụng: 36 tháng.
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Cách bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp hơn 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng của Dopharen 125 Hataphar
- Chỉ định điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
- Viêm tai giữa cấp.
- Viêm xoang cấp do vi khuẩn.
- Viêm Amidan và viêm họng cấp do Streptococcus.
- Viêm phế quản mạn tính đợt cấp.
- Viêm phổi cộng đồng.
- Viêm bàng quang cấp.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu không triệu chứng trong thời gian mang thai.
- Viêm thận bể thận cấp.
- Thương hàn.
- Áp xe răng với sự lây lan ở mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn trùng khớp giả.
- Diệt Helicobacter pylori.
- Bệnh Lyme.
Dopharen 125 Hataphar dùng cho đối tượng nào?
- Đối tượng bị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định của Dopharen 125 Hataphar
- Người bệnh bị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Dopharen 125.
- Dị ứng quá mẫn với các loại thuốc kháng sinh khác có chứa Amoxicilin.
- Dị ứng quá mẫn với các loại kháng sinh khác thuộc nhóm Beta Lactam nói chung và Penicillin nói riêng.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan - thận nặng.
Hướng dẫn dùng Dopharen 125 Hataphar
- Cách dùng:
- Được sử dụng bằng đường uống, bệnh nhân tham khảo cách pha thuốc dưới đây:
- Lắc đều lọ thuốc trước khi pha chung với nước. Để pha thành 80 ml hay 100 ml hỗn dịch, cần thêm vào lọ lần lược 75 ml hoặc 95 ml chia thành 2 lần thêm (tương đương 15 hoặc 19 thừa đầy) dùng loại nước khoáng không có gas hoặc nước đun sôi để nguội, sau đó lắc đều.
- Hỗn dịch sau khi pha được lắc kỹ trước khi sử dụng. Sau khi pha, sử dụng thìa chia liều 5 ml để đong thuốc.
- Được sử dụng bằng đường uống, bệnh nhân tham khảo cách pha thuốc dưới đây:
- Liều dùng:
- Người lớn hoặc trẻ em ≥ 40 kg:
- Nhiễm khuẩn tiết niệu không triệu chứng trong thời gian mang thai hoặc viêm xoang cấp: Uống 250 – 500 mg mỗi 8 giờ hoặc 750 – 1000 mg mỗi 12 giờ.
- Áp xe răng với lây lan mô tế bào, viêm thận bể thận cấp: Uống 750 – 1000 mg mỗi 8 giờ.
- Viêm bàng quang cấp: Uống 3 g x 2 lần/ngày.
- Viêm Amiđan, viêm tai giữa cấp, viêm họng cấp do Streptococcus, đợt cấp viêm phế quản mạn: Uống 500 mg/lần mỗi 8 giờ hoặc 750 – 1000 mg mỗi 12 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng uống 750 – 1000 mg mỗi 8 giờ trong 10 ngày.
- Viêm phổi cộng đồng: Uống 500 – 1000 mg mỗi 8 giờ.
- Thương hàn: Uống 500 – 2000 mg mỗi 8 giờ.
- Diệt Helicobacter pylori: 750 – 1000 mg/lần x 2 lần/ngày kết hợp với các thuốc ức chế bơm Proton như Omeprazol, Lansoprazol... và một kháng sinh khác như Metronidazol, Clarithromycin... trong 7 ngày.
- Bệnh Lyme:
- Giai đoạn đầu: Uống 500 – 1000 mg mỗi 8 giờ, uống tối đa 4 g/ngày, chia làm nhiều lần trong 10 đến 21 ngày.
- Giai đoạn sau: Uống 500 – 12000 mg mỗi 8 giờ, uống tối đa 6 g/ngày, chia làm nhiều lần trong 10 đến 30 ngày.
- Trẻ em < 40 kg:
- Viêm phổi cộng đồng, viêm xoang cấp do vi khuẩn, viêm tai giữa cấp, viêm bàng quang cấp, viêm thận bể thận cấp, áp xe răng với sự lây lan ở mô tế bào: Uống 20 – 90 mg/kg x 2 liều/ngày.
- Viêm họng cấp tính do Streptococcus, viêm Amiđan: Uống 40 – 90 mg/kg x 2 liều/ngày.
- Thương hàn: Uống 100 mg/kg x 3 liều/ngày.
- Bệnh Lyme:
- Giai đoạn đầu: Uống 20 – 50 mg/kg x 3 liều/ngày, trong 10 – 21 ngày.
- Giai đoạn sau: 100 mg/kg x 3 liều/ngày, trong 10 – 21 ngày.
- Bệnh nhân suy giảm chức thận:
- Sử dụng liều dựa trên độ lọc cầu thận (GFR):
- Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg:
- GFR > 30 ml/phút: Dùng liều thông thường.
- 10 ml/phút ≤ GFR ≤ 30 ml/phút: Dùng tối đa 500 mg x 2 lần/ngày.
- GFR < 10 ml/phút: Dùng tối đa 500 mg/ngày.
- Trẻ em < 40 kg:
- GFR > 30 ml/phút: Dùng liều thông thường.
- 10 ml/phút ≤ GFR ≤ 30 ml/phút: Dùng tối đa 15 mg/kg x 2 lần/ngày.
- GFR < 10 ml/phút: Dùng tối đa 15 mg/kg x 1 lần/ngày.
- Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg:
- Sử dụng liều dựa trên độ lọc cầu thận (GFR):
- Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc:
- Liều tối đa 500 mg/ngày.
- Người lớn hoặc trẻ em ≥ 40 kg:
Khuyến cáo chung khi dùng Dopharen 125 Hataphar
- Người bệnh nên tuân theo hướng dẫn về liều dùng, cách dùng và chế độ ăn uống mà bác sĩ đưa ra để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.
- Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt
- Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
- Phụ nữ có thai: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai.
- Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với bà mẹ đang cho con bú.
- Người già: Thận trọng với đối tượng trên 65 tuổi.
- Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nhằm đảm bảo an toàn trước khi sử dụng, hạn chế những ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ nhỏ.
- Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Tuân thủ theo chỉ định riêng của bác sĩ.
Nếu quên dùng Dopharen 125 Hataphar hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?
- Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
- Khi dùng quá liều quy định: Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.
Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Dopharen 125 Hataphar
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, ỉa chảy. Rối loạn da và các mô dưới da như phát ban da.
- Ít gặp: Rối loạn tiêu hóa như nôn mửa. Rối loạn da và các mô dưới da như nổi mề đay và ngứa.
- Hiếm gặp: Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng như Candida niêm mạc. Rối loạn hệ thống bạch cầu và máu như giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu có thể đảo ngược, thiếu máu tan máu. Rối loạn đông máu như kéo dài thời gian chảy máu, thời gian Prothrombin máu tăng. Rối loạn hệ miễn dịch như phản ứng dị ứng nghiêm trọng gồm cả phù dưới da, bệnh huyết thanh, nặng nhất có thể sốc phản vệ. Tăng động, chóng mặt, co giật. Rối loạn tiêu hóa như viêm đại tràng xuất huyết, viêm đại tràng giả mạc, lưỡi lông đen, đổi màu bề mặt ngoài răng. Rối loạn chức năng gan mật như viêm gan vàng da, tăng men gan mức độ vừa, ứ mật. Ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, bỏng nước toàn thân, viêm da tróc vẩy. Viêm kẽ thận.
Tương tác có thể xảy ra
- Thuốc Probenecid làm giảm bài tiết thuốc Dopharen 125 ở ống thận, vì thế làm tăng và kéo dài nồng độ của thuốc Dopharen 125.
- Sử dụng chung Allopurinol và Dopharen 125 có thể làm tăng khả năng xảy ra dị ứng trên da.
- Thuốc kháng sinh Tetracyclin và các loại kháng sinh khác có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của Dopharen 125.
- Dopharen 125 làm giảm bài tiết Methotrexat và tăng độc tính trên đường tiêu hóa và tạo máu.
- Thuốc Dopharen 125 làm bất hoạt vắc xin thương hàn đường uống.
- Thuốc Nifedipine làm tăng hấp thu Dopharen 125.
- Dopharen 125 làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai đường uống.
Sản phẩm tương tự khác
Nguồn: drugbank.vn
“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.
Câu hỏi thường gặp
Flepgo 100mg không phụ thuộc vào bữa ăn, bạn có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn. Thời điểm thích hợp nhất để uống thuốc là 30 phút trước khi có hoạt động tình dục.
Flepgo 100mg được dùng bằng đường uống, uống 30 phút trước khi hoạt động tình dục. Liều lượng được khuyến cáo là 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Có thể dùng tối đa 2 viên/lần, tối thiểu ½ viên/lần cho đối tượng từ 18 tuổi trở lên bị chứng rối loạn cương dương.
- Sản phẩm Dopharen 125 Hataphar hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466 hoặc nhắn tin vào zalo sđt: 090.179.6388 để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm thuốc Trường Anh, có thể làm theo một trong các cách sau:
- Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ: Sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Cách 2: Gọi điện tới hotline: 097.189.9466 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
- Cách 3: Nhắn tin vào Zalo SĐT: 090.179.6388.
- Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: tiemthuoc.org, nhân viên của Tiệm thuốc Trường Anh sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này