Mezathion Hataphar - Điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết

85,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-28 09:57:59

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25178-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Mezathion Hataphar có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim xung huyết hiệu quả. Ngoài ra, còn mang lại hiệu quả cao trong điều trị phù, tuy nhiên thường sẽ được kết hợp với một số loại kháng sinh lợi tiểu khác. Để giảm kích ứng dạ dày và tăng khả năng hấp thụ, thì bệnh nhân nên uống Mezathion cùng với thức ăn.

Thông tin cơ bản về Mezathion Hataphar

  • Hoạt chất:
    • Spironolacton: 25 mg.
  • Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây - Hataphar.
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Cách bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp hơn 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Tác dụng của Mezathion Hataphar

  • Phù do tăng quá mức aldosteron (như phù vô căn, phù do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết). Thường phối hợp với các thuốc lợi tiểu khác.
  • Tăng huyết áp: thường phối hợp với các thuốc lợi tiểu khác hoặc thuốc chống tăng huyết áp. Tác dụng kém nếu dùng đơn độc.
  • Suy tim sung huyết: dùng liều thấp, phối hợp với một thuốc ức chế enzym chuyển đổi.
  • Tăng aldosteron tiên phát: điều trị ngắn trước phẫu thuật tăng aldosteron tiên phát hoặc điều trị duy trì lâu dài người bị adenoma tuyến thượng thận tiết aldosteron ít nhưng không phẫu thuật hoặc tăng aldosteron vô căn (tăng sản tuyến thượng thận).

Mezathion Hataphar dùng cho đối tượng nào?

  • Đối tượng bị phù, tăng huyết áp, suy tim sung huyết.

Chống chỉ định của Mezathion Hataphar

  • Suy thận cấp, suy thận nặng, vô niệu, tăng kali huyết, giảm natri huyết, mẫn cảm với spironolacton.
  • Khi nồng độ creatinin huyết thanh hoặc nitơ huyết cao hơn gấp 2 lần bình thường. Mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.

Hướng dẫn dùng Mezathion Hataphar

  • Cách dùng:
    • Dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Phù: Liều ban đầu thông thường: 100mg/ngày uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ. Liều dao động từ 25-200mg/ngày. Nếu dùng đơn độc, cho liều ban đầu ít nhất 5 ngày. Nếu đáp ứng tốt, liều có thể được điều chỉnh để đạt được liều tối ưu hoặc liều duy trì. Nếu sau 5 ngày điều trị đáp ứng không tốt, thêm một lợi tiểu thiazid hoặc lợi niệu quai. Liều spironolactone không được điều chỉnh khi phối hợp với lợi tiểu khác.
      • Suy tim sung huyết: Cho bệnh nhân đang dùng 1 thuốc ức chế ACE và một thuốc lợi tiểu quai kèm hoặc không kèm glycosid tim, liều ban đầu của spironolactone là 12,5-25mg/ngày. Liều có thể tăng tới 50mg/ngày sau 8 tuần điều trị ở những bệnh nhân có biểu hiện suy tim tiến triển và không có tăng kali huyết (nồng độ kali huyết 5,0 mEq/lít). Khi xảy ra tăng kali huyết, liều spironolacton giảm xuống 25mg, cho cách nhật, thậm chí có thể ngừng thuốc.
      • Tăng huyết áp: Liều ban đầu uống 25-50mg/ngày. Uống 1 lần hoặc chia 2 lần, dùng ít nhất 2 tuần; liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh. Nhưng hiện nay ít được dùng để điều trị tăng huyết áp. Khi phối hợp spironolacton với hydrodro thiazid, cạn điều chỉnh liều của mỗi thuốc riêng biệt, không nên dùng ngay các dạng chế phẩm kết hợp có sẵn.
      • Tăng aldosteron tiên phát: Chẩn đoán: 400mg/ngày, dùng trong 4 ngày. Nếu nồng độ kali huyết tăng trong thời gian dùng spironolacton nhưng giảm khi ngừng thuốc, có thể coi là có tăng aldosteron tiên phát. Sau khi đã được chẩn đoán: 100-400mg/ngày, chia 2-4 lần, điều trị ngắn ngày trước khi phẫu thuật. Nếu người bệnh không phẫu thuật: liều ban đầu 400mg/ngày, liều duy trì 100-300mg/ngày. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả nếu điều trị duy trì trong thời gian dài.
      • Giảm kali huyết (do điều trị thuốc lợi tiểu hoặc khi bổ sung kali không đủ): dùng liều 25-100mg/ngày.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em nên lựa chọn dạng bào chế cho phù hợp với lứa tuổi.
      • Lợi tiểu khi phù trong suy tim, cổ trướng do xơ gan hoặc chống tăng huyết áp:
        • Trẻ sơ sinh: uống 1 -2mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần.
        • Từ 1 tháng đến 12 tuổi: uống 1-3mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần.
        • Từ 12-18 tuổi: 50-100mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.
      • Liều được điều chỉnh sau 5 ngày.
    • Người cao tuổi:
      • Liều ban đầu 12,5-50mg/ngày, uống 1-2 lần, khi cần có thể tăng dần lên đến 25-50mg mỗi 5 ngày. Điều chỉnh liều trong suy thận.

Khuyến cáo chung khi dùng Mezathion Hataphar

  • Người bệnh nên tuân theo hướng dẫn về liều dùng, cách dùng và chế độ ăn uống mà bác sĩ đưa ra để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.
  • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
  • Phụ nữ có thai: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với bà mẹ đang cho con bú.
  • Người già: Thận trọng với đối tượng trên 65 tuổi.
  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nhằm đảm bảo an toàn trước khi sử dụng, hạn chế những ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ nhỏ.
  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Tuân thủ theo chỉ định riêng của bác sĩ.
  • Nếu quên dùng Mezathion Hataphar hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?
  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
  • Khi dùng quá liều quy định: Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Mezathion Hataphar

  • Thường gặp:
    • Toàn thân (Mệt mỏi, đau đầu, ngủ gà, liệt dương).
    • Nội tiết (lãng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh).
    • Tiêu hoá (ỉa chảy, buồn nôn).
    • Da: Ban đỏ, mày đay, phát ban.
    • Chuyển hóa (tăng kali, giảm natri huyết).
    • Thần kinh (Chuột rút/co thắt cơ, dị cảm).
    • Sinh dục tiết niệu (Tăng creatinin huyết thanh).
  • Hiếm gặp:
    • Máu (Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu).
    • Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và nếu phát hiện thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, cần ngừng ngay thuốc.
    • Nếu có bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc trở nên nghiêm trọng, hoặc tác dụng không mong muốn không được liệt kê trên đây, hãy nói với bác sỹ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác có thể xảy ra

  • Việc dùng kết hợp thuốc này với một số thuốc khác có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc hoặc gia tăng các tác dụng không mong muốn.
  • Sử dụng đồng thời spironolacton với các chất ức chế enzym chuyển (ACE -1) có thể dẫn tới “tăng kali huyết” nặng, đe doạ tính mạng, đặc biệt ở người có suy thận.
  • Tác dụng chống đông của coumarin, hay dẫn chất indandion hay heparin bị giảm khi dùng cùng với spironolacton.
  • Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của spironolacton.
  • Sử dụng đồng thời Ịithi và spironolacton có thể dẫn đến ngộ độc lithi, do giảm độ thanh thải.         
  • Sử dụng đổng thời các thuốc có chứa kali hoặc thuoc lợi tiểu giữ kali khác với spironolacton làm tăng kali huyết.
  • Nửa đời sinh học của digoxin và các glycosid tim có thể tăng, dẫn đến tăng nồng độ và tăng độc tính của glycosid tim khi dùng đồng thời với spironolacton, vì vậy, nếu phải dùng đồng thời, cẩn theo dõi bệnh nhân cẩn thận và việc duy trì, liều lượng glycosid tim cần được điều chỉnh cho phù hợp.
  • Cũng như các thuốc lợi tiểu khác, spironolacton có thể làm giảm khả năng chống loét của carbenoxolon.
  • Spironolacton có thể làm giảm tác dụng của các chất chủ vận alpha/beta, quinidin.
  • Tránh dùng đồng thời spironolacton với tacrolimus vì làm tăng tác dụng của tacrolimus.
  • Ethanol tương tác với spironolacton làm tăng nguy cơ giảm huyết áp thế đứng.

Sản phẩm tương tự khác

Nguồn: drugbank.vn

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ