Colthimus Hataphar - Điều trị chứng co cứng cơ, đau do co cơ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-12 10:32:40

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26818-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Colthimus Hataphar mang lại hiệu quả trong điều trị co cứng cơ mà nguyên nhân là do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tủy sống gây ra. Bên cạnh đó, do thành phần viên nén chứa Tizanidin nên thuốc còn điều trị đau do co cơ. Mặc dù tác dụng giảm co cứng cơ, giảm đau do co cơ nhanh nhưng hiệu quả lại tương đối ngắn, tối đa trong vòng 2 - 3 giờ sau khi dùng thuốc nên phải uống nhiều lần trong ngày (3 - 4 lần/ngày), bệnh nhân cần chú ý để không bỏ quên liều.

Thông tin cơ bản về Colthimus Hataphar

  • Hoạt chất:
    • Tizanidin (dưới dạng Tizanidin hydroclorid): 4mg.
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.
  • Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây - Hataphar.
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Cách bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp hơn 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Tác dụng của Colthimus Hataphar

  • Được chỉ định trong các trường hợp sau:
    • Điều trị triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tuỷ sống.
    • Điều trị đau do co cơ.

Colthimus Hataphar dùng cho đối tượng nào?

  • Người lớn và người từ 18 tuổi trở lên.

Chống chỉ định của Colthimus Hataphar

  • Suy gan nặng.
  • Mẫn cảm với tizanidin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời tizanidin với các chất ức chế mạnh CYP1A2 như fluvoxamin hoặc ciprofloxacin.

Hướng dẫn dùng Colthimus Hataphar

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống, có tác dụng tương đối ngắn (hiệu quả tối đa trong vòng 2 - 3 giờ sau khi dùng thuốc) nên phải uống nhiều lần trong ngày (3 - 4 lần/ngày). Thời gian và tần số của liều phụ thuộc vào nhu cầu của người bệnh. Cần phải điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh.
    • Đáp ứng điều trị tối ưu thường đạt được với một liều hàng ngày từ 12 mg đến 24 mg, dùng trong 3 hoặc 4 liều bằng nhau, liều duy nhất không được vượt quá 12 mg. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 36 mg.
    • Trường hợp ngừng điều trị ở những bệnh nhân được dùng liều cao trong thời gian dài, liều dùng nên được giảm dần.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và người từ 18 tuổi trở lên:
      • Điều trị co cứng cơ:
        • Liều khởi đầu thông thường: 2 mg/liều đơn.
        • Sau đó, tuỳ theo đáp ứng của từng người bệnh, liều có thể tăng dần mỗi lần 2 mg, cách nhau ít nhất 3 - 4 ngày/lần tăng, thường tới 24 mg/ngày chia làm 3 – 4 lần.
        • Liều tối đa khuyến cáo là 36 mg/ngày.
      • Điều trị đau do co cơ:
        • Liều uống 4 mg/lần, uống 1 - 3 lần/ngày.
    • Đối với người suy thận có độ thanh thải creatinin < 25 ml/phút:
      • Liều khởi đầu 2 mg/lần, 1 lần/ngày.
      • Sau đó tăng dần cho tới khi đạt tác dụng mong muốn. Mỗi lần tăng không quá 2 mg. Nên tăng chậm liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần trong ngày. Phải giám sát chức năng thận.

Khuyến cáo chung khi dùng Colthimus Hataphar

  • Người bệnh nên tuân theo hướng dẫn về liều dùng, cách dùng và chế độ ăn uống mà bác sĩ đưa ra để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.
  • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
  • Phụ nữ có thai: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với bà mẹ đang cho con bú.
  • Người già: Liều thông thường như người trẻ tuổi. Có thể phải điều chỉnh liều vì độ thanh thải thận có thể giảm 4 lần so với người lớn bình thường.
  • Trẻ nhỏ: Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc nên không sử dụng cho những bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Tuân thủ theo chỉ định riêng của bác sĩ.

Nếu quên dùng Colthimus Hataphar hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
  • Khi dùng quá liều quy định: Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Colthimus Hataphar

  • Thường gặp:
    • Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
    • Cơ - xương: Nhược cơ, đau lưng.
    • Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, trầm cảm, lo lắng, ảo giác.
    • Tim mạch: Chậm nhịp tim và nhịp tim nhanh, tăng huyết áp trở lại khi ngừng thuốc.
    • Da: Phát ban, đổ mồ hôi, loét da.
    • Khác: Sốt, mệt mỏi.
  • Ít gặp:
    • Tim mạch: Giãn mạch, hạ huyết áp thế đứng, ngất, đau nửa đầu, loạn nhịp tim.
    • Tiêu hoá: Khó nuốt, sỏi mật, đầy hơi, chảy máu tiêu hoá, viêm gan, đi ngoài phân đen.
    • Máu: Tụ máu, tăng cholesterol máu, thiếu máu, tăng lipid máu, giảm hoặc tăng bạch cầu.
    • Chuyển hoá: Phù, giảm hoạt động của tuyến giáp, sụt cân.
    • Cơ - xương: Gãy xương bệnh lý, viêm khớp.
    • Thần kinh trung ương: Run, dễ xúc động, co giật, liệt, rối loạn tư duy, hoa mắt, mộng mị, rối loạn nhân cách, đau nửa đầu, choáng váng, viêm dây thần kinh ngoại vi.
    • Hô hấp: Viêm xoang, viêm phế quản.
    • Da: Ngứa, khô da, nổi mụn, rụng tóc, mày đay.
    • Giác quan: Đau tai, ù tai, điếc, tăng nhãn áp, đau mắt, viêm dây thần kinh thị giác, viêm tai giữa.
    • Tiết niệu: Viêm cấp đường tiết niệu, viêm bàng quang.
    • Khác: Phản ứng dị ứng, khó ở, áp xe, đau cổ, nhiễm khuẩn, viêm mô tế bào, rong kinh.
  • Hiếm gặp:
    • Tim mạch: Đau thắt ngực, rối loạn mạch vành, suy tim, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch, tắc mạch phổi, ngoại tâm thu thất, nhịp tim nhanh.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày - ruột, nôn ra máu, u gan, tắc ruột, tổn thương gan.
    • Máu: Ban xuất huyết, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu.
    • Chuyển hóa: Suy vỏ thượng thận, tăng glucose huyết, giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm protein huyết.
    • Thần kinh trung ương: Mất trí nhớ, liệt nửa người, bệnh thần kinh.
    • Tâm thần: Ảo giác, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.
    • Hô hấp: Hen.
    • Cơ – xương: Yếu cơ.
    • Gan mật: Tăng transaminase huyết thanh, viêm gan, suy gan.
    • Da: Tróc da, herpes simplex, herpes zoster, ung thư gan.
    • Giác quan: Viêm mống mắt, viêm giác mạc.
    • Tiết niệu: Albumin niệu, glucose niệu, tiểu ra máu.
    • Khác: Ung thư, dị tật bẩm sinh, có ý định tự tử.

Tương tác có thể xảy ra

  • Các thuốc gây hạ huyết áp: Tizanidin cũng làm hạ huyết áp vì vậy cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc gây hạ huyết áp, kể cả thuốc lợi niệu. Cũng phải thận trọng khi dùng tizanidin cùng với thuốc ức chế beta-adrenergic và digoxin vì nguy cơ hạ huyết áp và chậm nhịp tim.
  • Các thuốc ức chế CYP: Tăng nồng độ tizanidin trong huyết tương. Tăng AUC 33 lần và 10 lần khi sử dụng tizanidin với fluvoxamin, ciprofloxacin. Khi dùng đồng thời tăng tác dụng hạ huyết áp, buồn ngủ, chóng mặt, thay đổi tâm thần vận động.
  • Không nên phối hợp tizanidin với thuốc chống loạn nhịp tim (amiodaron, mexiletin, propafenon), cimetidin, một số fluoroquinolon, rofecoxid, ticlopidin.
  • Thuốc tránh thai dạng uống làm giảm độ thanh thải của tizanidin khoảng 50% nên làm tăng tác dụng không mong muốn của tizanidin.
  • Rượu làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC) của tizanidin khoảng 20%, tăng nồng độ đỉnh khoảng 15% do đó làm tăng tác dụng không mong muốn của tizanidin. Tizanidin và rượu hiệp đồng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
  • Phenytoin: Tizanidin làm tăng nồng độ phenytoin huyết thanh. Khi dùng đồng thời hai thuốc này, nên theo dõi nồng độ phenytoin để điều chỉnh liều thuốc nếu cần.
  • Acetaminophen: Tizanidin kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của acetaminophen.

Sản phẩm tương tự khác

Nguồn: drugbank.vn

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ