Anaropin 7,5mg/ml - Thuốc giảm đau, gây tê hiệu quả của Thụy Điển

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-11 06:10:46

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Trong bài viết này, Tiệm thuốc 100 xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm: Anaropin 7,5mg/ml là một trong những dòng sản phẩm bán chạy nhất tại cửa hàng, được các chuyên gia - y bác sĩ đánh giá cao và khuyên dùng.

Đặt hàng ngay - xin vui lòng liên hệ ngay qua hotline/Zalo: 0968246913

Anaropin 7,5mg/ml là thuốc gì?

  • Anaropin 7,5mg/ml là thuốc gây tê dùng trong phẫu thuật, gây tê nội tủy mạc và phong bế thần kinh. Anaropin 7,5mg/ml còn có tác dụng giảm đau sau phẫu thuật, giảm đau sau sinh.

Thành phần của thuốc Anaropin 7,5mg/ml

  • Ropivacain HCl

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền

Công dụng - Chỉ định của thuốc Anaropin 7,5mg/ml

  • Gây tê phẫu thuật
    • Gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật, bao gồm cả mổ đẻ.

    • Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện).

    • Phong bế thần kinh lớn.

    • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.

  • Giảm đau cấp
    • Truyền liên tục ngoài màng cứng hoặc tiêm liều cao gián đoạn để giảm đau sau phẫu thuật hoặc giảm đau khi sinh.

    • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.

    • Phong bế thần kinh ngoại biên liên tục bằng cách truyền hoặc tiêm gián đoạn, ví dụ: kiểm soát đau sau phẫu thuật.

  • Giảm đau cấp ở trẻ em (trong và sau phẫu thuật)
    • Phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng cùng ở trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ < 12 tuổi.

    • Truyền liên tục ngoài màng cứng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ <12 tuổi.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Anaropin 7,5mg/ml

  • Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Anaropin 7,5mg/ml

  • Tiêm ngoài màng cứng vùng thắt lưng trong phẫu thuật:
    • Thể tích: từ 15 đến 25 ml.

    • Liều dùng: từ 113 đến 188 mg.

    • Thời gian khởi phát: từ 10 đến 20 phút.

    • Thời gian tê: từ 3 đến 5 giờ.

  • Tiêm ngoài màng cứng vùng thắt lưng trong mổ đẻ:
    • Thể tích: từ 15 đến 20 ml.

    • Liều dùng: từ 113 đến 150 mg.

    • Thời gian khởi phát: từ 10 đến 20 phút.

    • Thời gian tê: từ 3 đến 5 giờ.

  • Tiêm ngoài màng cứng vùng ngực để tạo phong bế trong giảm đau hậu phẫu:
    • Thể tích: từ 5 đến 15 ml phụ thuộc vào cấp độ tiêm.

    • Liều dùng: từ 38 đến 113 mg.

    • Thời gian khởi phát: từ 10 đến 20 phút.

  • Phong bế thần kinh lớn
    • Thể tích: từ 10 đến 40 ml.

    • Liều dùng: từ 75 đến 300 mg.

    • Thời gian khởi phát: từ 10 đến 25 phút.

    • Thời gian tê: từ 6 đến 10 giờ.

  • Chọn lọc và phong bế các thần kinh nhỏ và vừa:
    • Thể tích: từ 1 đến 40 ml.

    • Liều dùng: từ 7.5 đến 225 mg.

    • Thời gian khởi phát: từ 1 đến 15 phút.

    • Thời gian tê: từ 2 đến 6 giờ.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Anaropin 7,5mg/ml

  • Tránh tiêm nhầm vào mạch máu. Tiêm nhầm dưới màng nhện có thể gây phong bế tủy sống nặng gây ngừng thở, hạ HA. Cơn co giật xuất hiện thường xuyên sau phong bế đám rối cánh tay và phong bế ngoài màng cứng do tiêm nhầm vào mạch máu hoặc hấp thu quá nhanh từ vị trí tiêm. 

  • Thận trọng khi tiêm vào các khu vùng bị viêm, khi sử dụng cho bệnh nhân bệnh gan tiến triển, suy thận nặng, đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III, nghi ngờ chấn thương nội khớp trong thời gian gần đây hoặc có khoảng giao diện trong khớp có bề mặt sần sùi do phẫu thuật. 

  • Tránh sử dụng ropivacaine kéo dài ở bệnh nhân đã điều trị với các thuốc kháng CYP1A2 mạnh (như Fluvoxamine và Enoxacin). Trẻ sơ sinh có thể trạng không tốt (suy dinh dưỡng, do tuổi tác, do các yếu tố gây tổn thương khác), bệnh nhân đang chế độ kiêng muối.

Tác dụng phụ của thuốc Anaropin 7,5mg/ml

  • Hạ huyết áp, chậm nhịp tim (thường gặp sau gây tê tủy sống), nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, ngất, ngừng tim, loạn nhịp tim. Dị cảm, chóng mặt, đau đầu. Bồn chồn, các triệu chứng của nhiễm độc thần kinh trung ương, giảm xúc giác. Buồn nôn, nôn mửa, bí tiểu. Tăng nhiệt độ, rét run, đau lưng. Hạ nhiệt độ, phản ứng dị ứng (dị ứng, u thần kinh, mày đay).

Sử dụng thuốc Anaropin 7,5mg/ml cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.

Sử dụng thuốc Anaropin 7,5mg/ml cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc có cấu trúc tương tự các thuốc gây tê tại chỗ.

Quên liều thuốc Anaropin 7,5mg/ml và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc Anaropin 7,5mg/ml và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 5 ống tiêm 10ml

Nhà sản xuất

  • AstraZeneca.

Sản phẩm tương tự

Giá Anaropin 7,5mg/ml là bao nhiêu tiền?

Anaropin 7,5mg/ml sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Đặt mua Anaropin 7,5mg/ml ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ