Anaropin 5mg/ml - Thuốc gây tê và giảm đau hiệu quả của Thụy Điển

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-11 06:08:12

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Trong bài viết này, Tiệm thuốc 100 xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm: Anaropin 5mg/ml là một trong những dòng sản phẩm bán chạy nhất tại cửa hàng, được các chuyên gia - y bác sĩ đánh giá cao và khuyên dùng.

Đặt hàng ngay - xin vui lòng liên hệ ngay qua hotline/Zalo: 0968246913

Anaropin 5mg/ml là thuốc gì?

  • Anaropin 5mg/ml có tác dụng gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật hiệu quả. Anaropin 5mg/ml còn được dùng trong các trường hợp giảm đau cấp cho cả trẻ em và người lớn.

Thành phần của thuốc

  • Ống tiêm 10 ml chứa Ropivacaine Hydrochloride 50 mg.

  • Tá dược: Natri Chloride, Natri Hydroxide/ Acid Hydrochloric (pH từ 4,0 đến 6,0), Nước pha tiêm.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm nổi thủy mạc

Công dụng - Chỉ định của thuốc Anaropin 5mg/ml

  • Gây tê phẫu thuật

    • Gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật, bao gồm cả mổ đẻ.

    • Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện).

    • Phong bế thần kinh lớn.

    • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.

  • Giảm đau cấp

    • Truyền liên tục ngoài màng cứng hoặc tiêm liều cao gián đoạn để giảm đau sau phẫu thuật hoặc giảm đau khi sinh.

    • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.

    • Phong bế thần kinh ngoại biên liên tục bằng cách truyền hoặc tiêm gián đoạn, ví dụ: kiểm soát đau sau phẫu thuật.

  • Giảm đau cấp ở trẻ em (trong và sau phẫu thuật)

    • Phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng cùng ở trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ < 12 tuổi.

    • Truyền liên tục ngoài màng cứng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ <12 tuổi.

Đối tượng sử dụng

  • Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Chống chỉ định khi dùng thuốc

  • Quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.

  • Quá mẫn với các chất gây tê tại chỗ nhóm Amide.

Liều dùng - Cách dùng thuốc

  • Gây tê phẫu thuật: Gây tê nội tủy mạc:

    • Thể tích: từ 3 đến 4 ml.

    • Liều dùng: từ 15 đến 20 mg.

    • Thời gian khởi phát: từ 1 đến 5 phút.

    • Thời gian tê: từ 2 đến 6 giờ.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Đang được cập nhật

Tác dụng phụ của thuốc

  • Rối loạn tim

    • Rất thường gặp: Hạ huyết áp

    • Thường gặp: Chậm nhịp tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp.

    • Ít gặp: Ngất

    • Hiếm gặp: Ngừng tim, loạn nhịp tim.

  • Rối loạn hệ thần kinh

    • Thường gặp: Dị cảm, chóng mặt, đau đầu

    • Ít gặp hơn: Bồn chồn, các triệu chứng của nhiễm độc thần kinh trung ương (co giật, động kinh cơn lớn, cơn tai biến ngập máu, xây xẩm, mất cảm giác quanh miệng, tê lưỡi, tăng thính lực, ù tai, rối loạn thị giác, loạn ngôn, giật cơ, rùng mình), giảm xúc giác.

  • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất

    • Ít gặp hơn: Khó thở.

  • Rối loạn tiêu hóa

    • Rất thường gặp: Buồn nôn.

    • Thường gặp: Nôn mửa

  • Rối loạn thận và tiết niệu

    • Thường gặp: Bí tiểu

  • Các rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm

    • Thường gặp: Tăng nhiệt độ, rét run, đau lưng.

    • Ít gặp: Hạ nhiệt độ

    • Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng, u thần kinh, mề đay.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Ngoại trừ trường hợp tiêm ngoài màng cứng trong sản khoa, chưa có dữ liệu đầy đủ nào về việc sử dụng Ropivacaine ở phụ nữ có thai. Các thử nghiệm trên động vật cho thấy thuốc không gây hại trực tiếp hay gián tiếp lên thai kỳ, sự phát triển của bào thai, quá trình sinh và sự phát triển sau khi sinh.

  • Việc sử dụng thuốc theo đường tiêm nội tủy mạc (dưới màng nhện) trong mổ đẻ vẫn chưa được nghiên cứu.

  • Người ta chưa xác định được Ropivacaine có thể qua sữa mẹ hay không.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Ngoài tác động gây tê trực tiếp, Ropivacaine có thể gây ra ảnh hưởng nhẹ, thoáng qua lên khả năng vận động và phối hợp.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc đang được cập nhật

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu xuất hiện các dấu hiệu nhiễm độc toàn thân cấp, cần dừng sử dụng thuốc. Tiến hành các biện pháp điều trị trực tiếp nhằm chấm dứt nhanh các triệu chứng thần kinh trung ương. Cho thở oxy liên tục và thông khí nếu cần.

  • Nếu các cơn co giật không tự động ngừng sau 15-20 giây, cần tiêm tĩnh mạch Natri Thiopentone 1-3 mg/kg để trợ hô hấp, hoặc Diazepam 0,1 mg/kg.

  • Tiêm thuốc giãn cơ (ví dụ Suxamethonium 1 mg/kg) giúp cải thiện tình trạng thông khí và thở oxy nhưng việc này yêu cầu kinh nghiệm đặt ống nội khí quản và thông khí.

  • Nếu ngừng tuần hoàn xảy ra, cần tiến hành hồi sức tim phổi.

  • Nếu xuất hiện hạ huyết áp/ chậm nhịp tim, nên tiêm tĩnh mạch một thuốc tăng huyết áp như Ephedrine 5-10 mg (có thể lặp lại sau 2-3 phút).

  • Trong trường hợp suy tim, cần tiến hành xoa bóp tim. Trong trường hợp ngừng tim, cần hồi sức kéo dài hơn để cải thiện kết quả.

  • Khi điều trị các triệu chứng nhiễm độc ở trẻ em, liều dùng được tính dựa theo độ tuổi và cân nặng.

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 5 ống tiêm 10ml

Nhà sản xuất

  • Thuốc được sản xuất tại AstraZeneca AB – Thụy Điển.

Sản phẩm tương tự

Giá Anaropin 5mg/ml là bao nhiêu tiền?

Anaropin 5mg/ml sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Đặt mua Anaropin 5mg/ml ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ