Zestril 10mg AstraZeneca - Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-14 14:22:59

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17246-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
UK
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Zestril 10mg AstraZeneca là thuốc được các chuyên gia nghiên cứu dựa trên thành phần chính là hoạt chất Lisinopril. Zestril 10mg AstraZeneca có tác dụng điều trị cho bệnh nhân bị tăng huyết áp, điều trị phụ trợ trong suy tim.

Thông tin cơ bản về Zestril 10mg AstraZeneca

  • Hoạt chất: Lisinopril: 10mg.

  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Nhà sản xuất: AstraZeneca.

  • Xuất xứ: Anh.

  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Tác dụng của Zestril 10mg AstraZeneca

  • Thuốc Zestril 10mg điều trị cho bệnh nhân bị tăng huyết áp. Có thể sử dụng thuốc đơn độc hoặc kết hợp với thuốc khác trong điều trị.

  • Điều trị phụ trợ trong suy tim.

Zestril 10mg AstraZeneca dùng cho đối tượng nào?

  • Đối tượng sử dụng: Theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Zestril 10mg AstraZeneca

  • Người có tiền sử dị ứng với lisinopril hay các thành phần khác có trong thuốc.

  • Người có tiền sử phù mạch do di truyền, do dùng thuốc ức chế men chuyển hoặc vô căn.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Hướng dẫn dùng Zestril 10mg AstraZeneca

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống, nên uống thuốc với nhiều nước để tăng khả năng hòa tan dược chất.

    • Để thuốc Zestril 10mg phát huy hiệu quả tối ưu, bệnh nhân nên uống thuốc đúng theo liều đã được quy định, không được phép tự ý bỏ thuốc hay thay đổi liều dùng khi không có chỉ định của bác sĩ điều trị.

  • Liều dùng:

    • Thuốc Zestril 10mg là thuốc kê đơn, việc sử dụng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ, không được tự ý dùng thuốc cũng như thay đổi liều dùng.

    • Liều dùng của thuốc: phụ thuộc nhiều vào mức độ nghiêm trọng của bệnh cũng như đáp ứng của mỗi cá thể.

    • Thông thường, liều dùng phổ biến của thuốc như sau: Dùng ngày 1 lần. 

    • Trong điều trị tăng huyết áp:

      • Liều khởi đầu rơi vào khoảng 10 mg/ngày.

      • Bệnh nhân có hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron hoạt hóa mạnh: khởi đầu 2.5-5 mg/ngày, liều duy trì 20 mg/ngày, tối đa 80 mg/ngày. Sau đó tăng dần liều để thu được liều điều trị vào khoảng 20-40 mg/ngày. Tuy nhiên, liều dùng không được phép vượt quá 80mg/ngày.

      • Ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu Zestril, nếu không, khởi đầu 5 mg/ngày

      • Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: cần hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ nghiêm trọng của bệnh.

      • Trẻ em 6-16 tuổi: Liều khởi đầu 2.5 mg một lần mỗi ngày (20kg < 50kg) và 5 mg một lần mỗi ngày (≥ 50kg). Chỉnh liều tùy theo cá thể đến tối đa 20 mg/ngày (20 < 50kg) và không quá 40 mg/ngày (≥ 50kg). Liều trên 0.61 mg/kg (hoặc vượt quá 40 mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em.

      • Trẻ em có chức năng thận suy giảm, nên xem xét khởi đầu liều thấp hơn hoặc tăng từng mức liều.

    • Trong điều trị suy tim: liều khởi đầu vào khoảng 2.5 mg/ngày, tăng từng mức < 10 mg/ngày, liều duy trì khoảng 5-20 mg/ngày, thời gian chỉnh liều ≥ 2 tuần, tối đa 35 mg/ngày.

    • Nhồi máu cơ tim cấp: khởi đầu 5 mg, tiếp theo 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ & 10 mg/ngày sau đó.

    • Bệnh nhân huyết áp tâm thu thấp: (≤ 120mmHg) nên dùng liều thấp hơn 2.5 mg đường uống; liều duy trì: 10 mg, 1 lần/ngày, nếu hạ huyết áp xảy ra thì giảm liều tạm thời xuống 2.5 mg nếu cần thiết hoặc ngưng dùng thuốc.

    • Biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường: 10-20 mg/ngày.

    • Người già, tổn thương thận: chỉnh liều theo chức năng thận.

    • Ghép thận: không khuyến cáo.

    • Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ. Tốt nhất, bạn nên tuân thủ liều dùng đã được bác sĩ quy định, không tự ý thay đổi liều dùng hay bỏ liều. 

Khuyến cáo chung khi dùng Zestril 10mg AstraZeneca

  • Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Zestril 10mg, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho một số bệnh nhân mắc các bệnh lý như:

  • Hạ huyết áp có triệu chứng dễ xảy ra nếu giảm thể tích tuần hoàn, suy tim.

  • Nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với thuốc giãn mạch.

  • Hẹp động mạch chủ và van 2 lá, bệnh lý cơ tim phì đại. Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc. Suy thận, gan. Quá mẫn/phù mạch. Tiền sử phù mạch không do ACEI. Thẩm phân máu với tốc độ thẩm phân cao.

  • Đang ly trích protein tỷ trọng thấp. Đang điều trị giải mẫn cảm.

  • Bệnh mạch máu tạo keo, ức chế miễn dịch, đang dùng Allopurinol hoặc Procainamid.

  • Đại phẫu/gây mê bằng thuốc gây hạ huyết áp.

  • Đái tháo đường, dùng thuốc lợi tiểu giữ Kali, bổ sung Kali, thuốc tăng Kali huyết thanh. Không kết hợp với Lithium.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ có thai: Không dùng thuốc.

  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Không dùng thuốc.

  • Người già: Thận trọng khi sử dụng.

  • Trẻ nhỏ: Để xa tầm tay trẻ em.

  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Thận trọng khi sử dụng.

Nếu quên dùng Zestril 10mg AstraZeneca hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Zestril 10mg AstraZeneca

  • Thường gặp: hạ huyết áp tư thế, tiêu chảy, buồn nôn, thay đổi chức năng thận, chóng mặt, nhức đầu,...

  • Ít gặp: Thay đổi khí sắc, dị cảm, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, n, tai biến mạch não, hồi hộp, tim nhanh, hiện tượng Raynaud, viêm mũi, nôn, đau bụng, khó tiêu, nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù thần kinh-mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản, bất lực, mệt mỏi, suy nhược...

  • Hiếm gặp: giảm Haemoglobin, giảm Hematocrit, lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác, khô miệng, tăng urê huyết, suy thận cấp, nữ hóa tuyến vú, tăng Bilirubin huyết thanh, giảm natri máu...

  • Rất hiếm gặp: suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn, hạ đường huyết, co thắt phế quản, viêm xoang. Viêm phế nang do dị ứng/viêm phổi tăng bạch cầu ái toan, viêm tụy, phù mạch tại ruột, viêm tế bào gan hoặc viêm gan ứ mật, vàng da và suy gan, toát mồ hôi, bệnh Pemphigus, hoại tử biểu bì gây độc, hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng, u lympho giả trên da, thiểu niệu/vô niệu. Tần suất chưa biết: triệu chứng trầm cảm, ngất, bài tiết Hormone kháng lợi tiểu không thích hợp...

  • Đây chưa phải tất cả các tác dụng không mong muốn mà người dùng có thể gặp phải. Tốt nhất để đảm bảo an toàn, người bệnh hãy báo với bác sĩ khi xuất hiện các dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc.

Sản phẩm tương tự khác 

Giá của Zestril 10mg AstraZeneca là bao nhiêu tiền?

  • Sản phẩm Zestril 10mg AstraZeneca hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 090.179.6388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.

Đặt mua Zestril 10mg AstraZeneca ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm thuốc Trường Anh, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ: Sáng từ 10h-11h, chiều từ 14h30-15h30.

  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 090.179.6388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.

  • Cách 3: Nhắn tin vào Zalo SĐT: 090.179.6388.

  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website:tiemthuoc.org, nhân viên của Tiệm thuốc Trường Anh sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ