Aurasert 100 - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm của Ấn Độ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)
Video
Tiệm thuốc 100 là một trong những đơn vị lớn tại Hà Nội chuyên cung cấp và phân phối thuốc đặc trị, thực phẩm chức năng chính hãng trên toàn quốc, đáp ứng tốt mọi tiêu chuẩn với giá thành phải chăng. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Aurasert 100.
Aurasert 100 là thuốc gì?
-
Aurasert 100 là thuốc có công dụng điều trị các đợt trầm cảm nặng, ngăn ngừa sự tái phát các đợt trầm cảm nặng và giúp giảm rối loạn hoảng loạn, ám ảnh, âu lo sau chấn thương. Aurasert 100 được sản xuất bởi Aurobindo Pharma Limited.
Thành phần của thuốc Aurasert 100
-
Sertraline 100mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Aurasert 100
-
Điều trị các đợt trầm cảm nặng. Ngăn ngừa sự tái phát các đợt trầm cảm nặng.
-
Rối loạn hoảng sợ, kèm hoặc hay không kèm chứng sợ khoảng trống.
-
Rối loạn ám ảnh cưỡng bức (OCD) ở người lớn và trẻ em từ 6 đến 17 tuổi.
-
Rối loạn lo âu xã hội.
-
Rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương (PTSD)
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Aurasert 100
-
Cách dùng
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng
-
Người lớn:
-
Điều trị ban đầu
-
Trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng bức: điều trị với sertralin bắt đầu với liều 50 mg/ngày.
-
Rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương và rối loạn lo âu xã hội:
-
điều trị bắt đầu với liều 25 mg/ngày. Sau một tuần, liều được tăng lên đến 50 mg x 1 lần/ngày. Liều dùng này đã được chứng minh là giảm được tần suất các tác dụng phụ cấp tính khi khởi đầu điều trị, là đặc trưng của chứng rối loạn hoảng sợ.
-
-
Chuẩn liều
-
Trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức, rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu xã hội và rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương: các bệnh nhân không đáp ứng với liều 50 mg có thể thu được kết quả tốt khi tăng liều điều trị. Thay đổi liều được tiến hành với mỗi lần điều chỉnh 50 mg với khoảng cách giữa các lần ít nhất là 1 tuần, tối đa là 200 mg/ngày.
-
Không thay đổi liều nhiều hơn 1 lần 1 tuần do thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ.
-
Tác dụng điều trị có thể được quan sát thấy trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên, thông thường cần có khoảng thời gian dài hơn để có được đáp ứng điều trị rõ ràng, đặc biệt trong điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
-
-
Điều trị duy trì
-
Liều dùng trong quá trình điều trị dài hạn nên được giữ ở mức độ thấp nhất mà có hiệu quả, sau đó điều chỉnh tuỳ theo mức độ đáp ứng điều trị.
-
Trầm cảm: Điều trị dài hạn có thể phù hợp để phòng ngừa tái phát các đợt trầm cảm nặng (MDE). Trong hầu hết các trường hợp, liều khuyến cáo để phòng ngừa sự tái phát của MDE cũng giống như liều thông thường. Bệnh nhân trầm cảm được điều trị trong một thời gian ít nhất 6 tháng để đảm bảo không còn các triệu chứng.
-
Rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng bức: việc tiếp tục điều trị rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng bức nên được đánh giá thường xuyên vì khả năng ngăn ngừa tái phát không được thể hiện đối với những rối loạn này.
-
-
-
Người cao tuổi:
-
Sertralin được định liều thận trọng vì người cao tuổi có thể có nhiều nguy cơ hạ natri máu.
-
-
Bệnh nhân suy gan:
-
Cần thận trọng khi sử dụng sertralin cho các bệnh nhân mắc các bệnh về gan. Dùng liều lượng thấp hơn hoặc tăng khoảng cách giữa các liều ở các bệnh nhân suy gan. Không dùng sertralin trong trường hợp suy gan nặng do không có dữ liệu lâm sàng.
-
-
Bệnh nhân suy thận:
-
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
-
-
Trẻ em từ 6 đến 17 tuổi: Chỉ điều trị bởi các chuyên gia. An toàn và hiệu quả của sertralin đã được thiết lập cho trẻ em (tuổi từ 6 – 12 tuổi) bị rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
-
Liều dùng sertralin ban đầu cho trẻ từ 13 – 17 tuổi mắc chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức là 50 mg/ngày. Liều dùng ban đầu cho bệnh nhân từ 6 – 12 tuổi là 25 mg/ngày và tăng lên 50 mg/ngày sau một tuần.
-
Các liều tiếp theo có thể tăng lên, trong trường hợp thiếu đáp ứng với liều 50 mg/ngày, đến 200 mg/ngày nếu cần. Tuy nhiên, nhìn chung, trọng lượng cơ thể ở trẻ em thấp hơn so với ở người lớn cần được xem xét trước khi tăng liều vượt trên 50 mg. Thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ không thay đổi liều dùng trong khoảng thời gian ngắn hơn 1 tuần.
-
-
Trẻ em dưới 6 tuổi:
-
Thuốc không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 6 tuổi do các vấn đề liên quan đến độ an toàn và hiệu quả của thuốc.
-
-
Chống chỉ định khi dùng thuốc Aurasert 100
-
Không dùng cho những bệnh nhân mẫn cảm với sertralin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Chống chỉ định sử dụng đồng thời sertralin với các thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOIS) do nguy cơ hội chứng serotonin với các triệu chứng như kích động, run và sốt cao. Không khởi đầu điều trị với sertralin trong ít nhất 14 ngày sau khi ngưng dùng một thuốc MAOI không thuận nghịch. Phải ngưng sử dụng sertralin ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị với một thuốc MAOI không thuận nghịch.
-
Dùng cho bệnh nhân suy gan: Không dùng sertralin cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng.
-
Chống chỉ định dùng thuốc cho những bệnh nhân đang dùng pimozid.
-
Không dùng sertralin cho trẻ em và trẻ vị thành niên (những bệnh nhân dưới 18 tuổi) bị trầm cảm nặng.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Aurasert 100
-
Hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do dùng thuốc an thần (NMS).
-
Sự phát triển của các hội chứng tiềm tàng đe dọa đến tính mạng như hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do dùng thuốc an thần (NMS) đã được báo cáo khi dùng các thuốc ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (SSRIs), trong đó có sertralin. Nguy cơ gặp phải hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do dùng thuốc an thần (NMS) tăng lên khi sử dụng đồng thời các thuốc làm tăng serotonin (bao gồm triptans) với các thuốc làm giảm thải trừ serotonin (bao gồm các thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOIS), các thuốc an thần và các thuốc đối kháng dopamin khác.
-
Cần theo dõi sự xuất hiện các triệu chứng và dấu hiệu của hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do dùng thuốc an thần (NMS) ở bệnh nhân.
-
Chuyển đổi giữa các thuốc ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (SSRIs), thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc chống ám ảnh.
-
Có ít các nghiên cứu có kiểm chứng về thời gian tối ưu để chuyển từ thuốc ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (SSRIs), thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc chống ám ảnh sang sertralin. Cần theo dõi và có các đánh giá thận trọng khi chuyển đổi, đặc biệt là từ các thuốc có tác dụng kéo dài như fluoxetin.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Do các thuốc chống trầm cảm hay ám ảnh có thể làm giảm khả năng thực hiện các nhiệm vụ đòi hỏi sự tỉnh táo và tập trung như lái xe hay điều khiển máy móc, bệnh nhân cần thận trọng khi dùng thuốc. Không dùng sertralin cùng với benzodiazepin hay các thuốc an thần khác cho những người lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc
-
Thường gặp
-
Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu (21%), mất ngủ (19%), chóng mặt (11%), buồn ngủ (13%), run, dị cảm, tăng trương lực cơ, loạn vị giác, rối loạn chú ý, giảm tập trung, trầm cảm, ác mộng, lo âu, cáu gắt, giảm tình dục, nghiến răng.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy (18%), buồn nôn (24%), khô miệng (14%). Đau bụng, nôn, táo bón, đầy bụng khó tiêu.
-
Da: Phát ban, ra mồ hôi nhiều.
-
Cơ xương: Đau cơ.
-
Hô hấp: Viêm mũi, ngáp, viêm họng.
-
Tiết niệu sinh dục: Chậm xuất tinh (14%), rối loạn cương dương.
-
Tim mạch: Đánh trống ngực, bốc hỏa.
-
Toàn thân: Mệt mỏi (10%), đau ngực
-
-
Ít gặp
-
Tiêu hóa: Viêm thực quản, khó nuốt, trĩ, tăng tiết nước bọt, nấc, bệnh ở lưỡi.
-
Hệ thần kinh trung ương: Ảo giác, sảng khoái, vô cảm, ý tưởng bất thường. Co giật, co cơ, điều phối bất thường, tăng động, quên, giảm cảm giác, rối loạn ngôn ngữ, chóng mặt khi đứng, đau nửa đầu.
-
Da: Phù quanh hố mắt, bán máu, rụng tóc, mồ hôi lạnh, da khô, mẩn ngứa.
-
Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở, chảy máu cam.
-
Cơ xương: Thoái hóa khớp, yếu cơ, đau lưng, có cơ.
-
Tiết niệu sinh dục: Tiểu đêm, bí đái, đái nhiều, đái rắt, rối loạn tiểu tiện. Chảy máu âm đạo.
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, bốc hỏa.
-
Toàn thân: Mệt mỏi, ớn lạnh, sốt, khát.
-
-
Hiếm gặp
-
Hệ thần kinh trung ương: Gây gổ, hung hăng, hôn mê, múa giật múa vờn, rối loạn tâm thần, loạn động, tăng cảm giác, rối loạn cảm giác, hội chứng serotonin.
-
Tiêu hóa: Phân đen, chảy máu trực tràng, viêm miệng, loét lưỡi, viêm lưỡi, viêm rằng, chức năng gan bất thường, tăng cholesterol huyết, giảm glucose huyết.
-
Da: Viêm da.
-
Hô hấp: co thắt thanh quản, tăng thông khí, giảm thông khí, thở rít, mất tiếng, nấc
-
Cơ xương: Bệnh lý về xương.
-
Tiết niệu sinh dục: Tiểu niệu, tiểu tiện không tự chủ, chậm tiểu tiện. Rong kinh, viêm teo âm hộ âm đạo, khí hư. Cương đau, chảy sữa.
-
Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim, thiếu máu cụ bộ ngoại vi.
-
Huyết học: Sưng hạch.
-
Mắt: Glaucoma, rối loạn tiết nước mắt, ám điểm, nhìn một thành hai, sợ ánh sáng, chảy máu tiền phòng, giãn đồng tử.
-
Toàn thân: Thoát vị, giảm dung nạp thuốc, đi loạng choạng
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Chống chỉ định phối hợp:
-
Các thuốc ức chế men Monoamin Oxidase (MAOIs)
-
Các thuốc MAOI không thuận nghịch (ví dụ: selegilin)
-
Thuốc ức chế MAO – A thuận nghịch, có chọn lọc (moclobemid)
-
Thuốc ức chế MAOI thuận nghịch, không chọn lọc (linezolid).
-
Không nên phối hợp:
-
Rượu
-
Các thuốc tác động trên hệ serotonergic
-
Thận trong khi phối hợp:
-
Thuốc kéo dài khoảng QT
-
Lithium
-
Phenytoin
-
Sumatriptan
-
Warfarin
-
Các tương tác thuốc khác, digoxin, atenolol, cimetidin:
-
Các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu
-
Thuốc phong bế thần kinh cơ
-
Các thuốc được chuyển hoá bởi cytochrom P450
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bảo quản thuốc
-
Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
-
Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Nhà sản xuất
-
Aurobindo Pharma Limited
Sản phẩm tương tự
Giá Aurasert 100 là bao nhiêu tiền?
Aurasert 100 sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn
Đặt mua Aurasert 100 ở đâu?
Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:
- Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
- Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
- Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.
Câu hỏi thường gặp
Flepgo 100mg không phụ thuộc vào bữa ăn, bạn có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn. Thời điểm thích hợp nhất để uống thuốc là 30 phút trước khi có hoạt động tình dục.
Flepgo 100mg được dùng bằng đường uống, uống 30 phút trước khi hoạt động tình dục. Liều lượng được khuyến cáo là 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Có thể dùng tối đa 2 viên/lần, tối thiểu ½ viên/lần cho đối tượng từ 18 tuổi trở lên bị chứng rối loạn cương dương.
- Sản phẩm Aurasert 100 - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm của Ấn Độ hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466 hoặc nhắn tin vào zalo sđt: 090.179.6388 để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm thuốc Trường Anh, có thể làm theo một trong các cách sau:
- Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ: Sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Cách 2: Gọi điện tới hotline: 097.189.9466 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
- Cách 3: Nhắn tin vào Zalo SĐT: 090.179.6388.
- Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: tiemthuoc.org, nhân viên của Tiệm thuốc Trường Anh sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này