Arimidex AstraZeneca - Thuốc điều trị ung thư vú

650,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-23 11:45:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19784-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Mỹ
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Hạn sử dụng:
5 năm kể từ ngày sản xuất

Video

Arimidex AstraZeneca là thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi các chuyên gia hàng đầu. Arimidex AstraZeneca có tác dụng điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính.

Thông tin cơ bản về Arimidex AstraZeneca

  • Hoạt chất: 

    • Mỗi viên nén chứa 1mg anastrozole.

    • Tá dược: Lactose monohydrate, Povidone, Sodium Starch Glycolate, Magnesium Stearate, Hypromellose, Macrogol 300, Titanium Dioxide.

  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.

  • Hạn sử dụng: 5 năm kể từ ngày sản xuất.

  • Nhà sản xuất: AstraZeneca.

  • Xuất xứ: Mỹ.

  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Tác dụng của Arimidex AstraZeneca

  • Arimidex được chỉ định để điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính.

  • Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh ở những bệnh nhân có thụ thể estrogen âm tính, hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trừ phi các bệnh nhân này đã có đáp ứng tích cực trên lâm sàng với tamoxifen trước đó.

  • Điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính, là những bệnh nhân đã được điều trị hỗ trợ bằng tamoxifen trong 2 đến 3 năm.

Arimidex AstraZeneca dùng cho đối tượng nào?

  • Đối tượng sử dụng: Theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Arimidex AstraZeneca

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

  • Bệnh nhân tiền mãn kinh.

  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

  • Bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinine <30 mL/phút).

  • Bệnh nhân có bệnh lý gan trung bình hoặc nặng.

  • Không điều trị đồng thời tamoxifen hoặc các trị liệu có chứa estrogen với Arimidex vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.

Hướng dẫn dùng Arimidex AstraZeneca

  • Người lớn, kể cả người cao tuổi: 1 viên 1 mg uống ngày 1 lần.

  • Trẻ em: không được khuyến cáo dùng (xem Đặc tính dược lực học và dược động học).

  • Tổn thương chức năng thận: không cần thay đổi liều lượng ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nhẹ hoặc trung bình.

  • Tổn thương chức năng gan: không cần thay đổi liều lượng ở bệnh nhân có bệnh lý gan nhẹ.

  • Đối với bệnh ở giai đoạn sớm, thời gian điều trị khuyến cáo là 5 năm.

Khuyến cáo chung khi dùng Arimidex AstraZeneca

  • Không nên dùng 'Arimidex' cho trẻ em vì chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở nhóm bệnh nhân này (xem Đặc tính dược lực học và dược động học).

  • Chưa có dữ liệu về tính an toàn của 'Arimidex' ở bệnh nhân có tổn thương gan trung bình hoặc nặng, hoặc ở những bệnh nhân tổn thương chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinine <30 mL/phút).

  • Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đánh giá chính thức mật độ xương bằng máy đo mật độ xương, như là máy quét DEXA, trước khi bắt đầu điều trị bằng Arimidex và định kỳ sau đó.

  • Việc điều trị hoặc dự phòng bệnh loãng xương nên được bắt đầu khi thích hợp và theo dõi cẩn thận.

  • Chưa có dữ liệu về việc dùng anastrozole với chất có cấu trúc tương tự LHRH. Kết hợp này không nên thực hiện ngoại trừ sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng.

  • Vì 'Arimidex' làm giảm nồng độ estrogen trong máu nên có thể làm giảm mật độ khoáng của xương với hậu quả có thể làm tăng nguy cơ gãy xương. Sử dụng các bisphosphonate có thể làm ngưng sự mất chất khoáng của xương do anastrozole ở phụ nữ sau mãn kinh và có thể xem xét áp dụng.

  • Sản phẩm này chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có những vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, khiếm khuyết Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ có thai: Không dùng thuốc.

  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Không dùng thuốc.

  • Người già: Thận trọng khi sử dụng.

  • Trẻ nhỏ: Để xa tầm tay trẻ em.

  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Thận trọng khi sử dụng.

Nếu quên dùng Arimidex AstraZeneca hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Arimidex AstraZeneca

  • Rất thường gặp (>10%):

    • Mạch máu: Cơn bốc hỏa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.

    • Toàn thân: Suy nhược, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.

    • Rối loạn hệ cơ-xương và mô liên kết: Đau khớp/cứng khớp. Viêm khớp

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.

    • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.

    • Da và mô dưới da: Nổi mẩn, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.

  • Thường gặp (>1% - <10%):

  • Hệ sinh sản và tuyến vú:

    • Khô âm đạo, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.

    • Xuất huyết âm đạo, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình*.

  • Da và mô dưới da: Tóc thưa (rụng tóc), thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Phản ứng dị ứng.

  • Hệ tiêu hóa:

    • Tiêu chảy, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.

    • Nôn mửa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.

  • Hệ thần kinh:

    • Ngủ gà, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình

    • Hội chứng ống cổ tay**

    • Rối loạn cảm giác (bao gồm dị cảm, mất vị giác và loạn vị giác)

    • Các rối loạn gan mật:    Tăng alkaline phosphatase, alanine aminotransferase và aspartate aminotransferase.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, thường ở mức độ nhẹ. Tăng cholesterol huyết, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.

    • Rối loạn hệ cơ-xương và mô liên kết: Đau nhức xương, đau cơ.

  • Ít gặp (>0,1% - <1%):

    • Da và mô dưới da: Nổi mề đay

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng:Tăng calci huyết (có hoặc không kèm theo tăng hormon cận giáp)

    • Rối loạn hệ cơ-xương và mô liên kết: Ngón tay cò súng

    • Các rối loạn gan mật:    

      • Tăng y-GT và bilirubin.

      • Viêm gan.

  • Hiếm gặp (>0,01% - <0,1%):

    • Da và mô dưới da:

      • Hồng ban đa dạng

      • Phản ứng dạng phản vệ

      • Viêm mao mạch da ( bao gồm một số báo cáo ban xuất huyết dạng thấp Henoch-Schonlein)

  • Rất hiếm gặp(<0,01 %):

    • Da và mô dưới da:

      • Hội chứng Stevens-Johnson

      • Phù mạch.

  • *Xuất huyết âm đạo thường được ghi nhận, chủ yếu ở bệnh nhân ung thư vú tiến triển trong vài tuần đầu tiên sau khi chuyển từ liệu pháp nội tiết tố sang điều trị bằng 'Arimidex'. Cần đánh giá thêm nếu hiện tượng xuất huyết vẫn còn.

  • ** Trong các nghiên cứu lâm sàng, hội chứng ống cổ tay đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị với Arimidex nhiều hơn so với những bệnh nhân điều trị với tamoxifen. Tuy nhiên, phần lớn hội chứng này xuất hiện ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ rõ rệt để phát triển bệnh.

  • Vì 'Arimidex' làm giảm nồng độ estrogen trong máu nên có thể gây giảm mật độ khoáng của xương làm cho một số bệnh nhân có nguy cơ cao bị gãy xương (xem Lưu ý và thận trọng đặc biệt khi dùng).

Sản phẩm tương tự khác 

Giá của Arimidex AstraZeneca là bao nhiêu tiền?

  • Sản phẩm Arimidex AstraZeneca hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 090.179.6388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.

Đặt mua Arimidex AstraZeneca ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm thuốc Trường Anh, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ: Sáng từ 10h-11h, chiều từ 14h30-15h30.

  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 090.179.6388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.

  • Cách 3: Nhắn tin vào Zalo SĐT: 090.179.6388.

  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website:tiemthuoc.org, nhân viên của Tiệm thuốc Trường Anh sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ