Anaropin 2mg/ml - Thuốc giảm đau, gây tê màng cứng của AstraZeneca

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-11 06:06:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Trong bài viết này, Tiệm thuốc 100 xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm: Anaropin 2mg/ml là một trong những dòng sản phẩm bán chạy nhất tại cửa hàng, được các chuyên gia - y bác sĩ đánh giá cao và khuyên dùng.

Đặt hàng ngay - xin vui lòng liên hệ ngay qua hotline/Zalo: 0968246913

Anaropin 2mg/ml là thuốc gì?

  • Anaropin 2mg/ml có tác dụng gây tê dùng trong phẫu thuật, gây tê nội tủy mạc và phong bế thần kinh. Anaropin 2mg/ml còn có tác dụng giảm đau sau phẫu thuật, giảm đau sau sinh.

Thành phần của Anaropin 2mg/ml

  • Ropivacain HCl:2mg/ml x 20ml

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Anaropin 2mg/ml

  • Gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật, bao gồm cả mổ đẻ.

  • Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện).

  • Phong bế thần kinh lớn.

  • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.

Cách dùng - Liều dùng Anaropin 2mg/ml

  • Cách dùng: 

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

      • Đây là thuốc dùng đường tiêm truyền.

      • Cần hết sức thận trọng khi sử dụng để tránh tiêm nhằm vào mạch máu. Nên cần thận với tất cả các mức liều trước và trong quá trình tiêm. Tiêm chậm (tốc độ 25-50 mg/phút) toàn bộ số thuốc hoặc chia thành các liều nhỏ hơn và duy trì liên tục cho bệnh nhân. Khi tiêm liều cao ngoài màng cứng, nên thử trước với liều 3-5 ml Lidocaine (Lignocaine) + Adrenaline (Epinephrine) [(Xylocaine 2% với Adrenaline (Epinephrine)] 1:200.000. Việc tiêm nhầm vào mạch máu có thể gây tăng nhịp tim trong một thời gian ngắn, tiêm nhằm nội tủy mạc có thể gây ra các dấu hiệu phong bế tủy sống. Nếu xuất hiện các triệu chứng nhiễm độc, cần ngừng tiêm ngay lập tức.

      • Liều đơn 250 mg Ropivacain đã được sử dụng và dung nạp tốt khi dùng phong bế ngoài màng cứng trong phẫu thuật.

    • Trẻ em dưới 12 tuổi:

      • Cần hết sức thận trọng khi sử dụng để tránh tiêm nhằm vào mạch máu. Nên hút bơm tiêm cẩn thận trước và trong quá trình tiêm. Cần giám sát kỹ chức năng sống của bệnh nhân trong suốt quá trình tiêm.

      • Khi xuất hiện các dấu hiệu nhiễm độc cần ngừng tiêm ngay. Khi sử dụng liều đã được tính toán, việc chia liều cần được tính dựa trên tổng liều. Tiêm Ropivacain 2 mg/ml một lần ngoài màng cứng vùng cùng cụt có thể đạt được hiệu quả giảm đau hậu phẫu dưới T12 ở đa số bệnh nhân khi liều 2 mg/kg được sử dụng với thể tích 1 ml/kg. Thể tích tiêm ngoài màng cứng vùng cùng cụt có thể được điều chỉnh để tránh lan rộng phong bế thần kinh cảm giác. Mức liều lên tới 3 mg/kg của Ropivacain với nồng độ 3 mg/ml đã được sử dụng an toàn ở trẻ em trên 4 tuổi.

      • Chưa có nhiều kinh nghiệm đối với phong bế chùm đuôi ngựa ở trẻ có trọng lượng trên 25kg.

      • Chưa có các dữ liệu nghiên cứu về sử dụng Ropivacain ở trẻ sinh non.

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

      • Tiêm ngoài màng cứng vùng thắt lưng:

        • Liều cao:

          • Thể tích: từ 10 đến 20 ml.

          • Liều dùng: từ 20 đến 40 mg.

          • Thời gian khởi phát: từ 10 đến 15 phút.

          • Thời gian tê: từ 0,5 đến 1,5 giờ.

        • Tiêm từng đợt, ví dụ: Trong khi đẻ:

          • Thể tích: từ 10 đến 15 ml với khoảng cách giữa 2 lần tiêm ít nhất là 30 phút.

          • Liều dùng: từ 20 đến 30 mg.

        • Truyền liên tục, ví dụ: Giảm đau hậu phẫu:

          • Thể tích: từ 6 đến 14 ml.

          • Liều dùng: từ 12 đến 28 mg.

      • Tiêm ngoài màng cứng vùng ngực:

        • Truyền liên tục, ví dụ: Giảm đau hậu phẫu:

          • Thể tích: từ 6 đến 14 ml/ giờ.

          • Liều dùng: từ 12 đến 28 mg/ giờ.

        • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê có chọn lọc:

          • Thể tích: từ 1 đến 100 ml.

          • Liều dùng: từ 2 đến 200 mg.

          • Thời gian khởi phát: từ 1 đến 5 phút.

          • Thời gian tê: từ 2 đến 6 giờ.

      • Phong bế thần kinh ngoại biên (đùi hoặc cơ thang): Truyền liên tục hoặc tiêm từng đợt:

  • Thể tích: từ 5 đến 10 ml/ giờ.

  • Liều dùng: từ 10 đến 20 mg/ giờ.

Chống chỉ định của Anaropin 2mg/ml

  • Quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.

  • Quá mẫn với các chất gây tê tại chỗ nhóm Amide.

Lưu ý khi sử dụng Anaropin 2mg/ml

  • Chưa được đề cập đến.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Tác dụng phụ của Anaropin 2mg/ml

  • Rối loạn tim.

  • Rối loạn hệ thần kinh.

  • rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất.

  • rối loạn tiêu hóa.

  • rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có tác dụng chống tăng huyết áp

  • (Thuốc chống tăng huyết áp, các nitrat...)

  • Phong bế beta (bisoprololfumarat, propranolhydrochloride, atenolol...)

  • Chế phẩm của Rauwolfia.

  • Chế phẩm của Digitalis.

  • Thuốc chống loạn nhịp tim.

  • Thuốc đối kháng calci nhóm dihydropyridin.

Xử trí khi quên liều

  • Chưa đề cập đến.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu các cơn co giật không tự động ngừng sau 15-20 giây, cần tiêm tĩnh mạch Natri Thiopentone 1-3 mg/kg để trợ hô hấp, hoặc Diazepam 0,1 mg/kg.

  • Tiêm thuốc giãn cơ (ví dụ Suxamethonium 1 mg/kg) giúp cải thiện tình trạng thông khí và thở oxy nhưng việc này yêu cầu kinh nghiệm đặt ống nội khí quản và thông khí.

  • Nếu ngừng tuần hoàn xảy ra, cần tiến hành hồi sức tim phổi.

  • Nếu xuất hiện hạ huyết áp/ chậm nhịp tim, nên tiêm tĩnh mạch một thuốc tăng huyết áp như Ephedrine 5-10 mg (có thể lặp lại sau 2-3 phút).

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 5 ống tiêm 20ml. 

  • Dung dịch tiêm /truyền quanh dây thần kinh, ngoài màng cứng. 

  • Tiêm

Nhà sản xuất

  • AstraZeneca AB – Thụy Điển.

Sản phẩm tương tự

Giá Anaropin 2mg/ml là bao nhiêu tiền?

Anaropin 2mg/ml sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Đặt mua Anaropin 2mg/ml ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Câu hỏi thường gặp

  • Sản phẩm Anaropin 2mg/ml - Thuốc giảm đau, gây tê màng cứng của AstraZeneca hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466 hoặc nhắn tin vào zalo sđt: 090.179.6388 để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ