Xilavic 625 - Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Ấn Độ

95,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-07-31 15:38:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20824-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Tiệm thuốc 100 là một trong những đơn vị lớn tại Hà Nội chuyên cung cấp và phân phối thuốc đặc trị, thực phẩm chức năng chính hãng trên toàn quốc, đáp ứng tốt mọi tiêu chuẩn với giá thành phải chăng. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Xilavic 625.

Xilavic là thuốc gì?

  • Xilavic 625 với thành phần Amoxicillin, là thuốc điều trị nhiễm khuẩn bao gồm: nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp. Xilavic 625 được sản xuất tại Ấn Độ và lưu hành tại Việt Nam.

Thành phần của thuốc Xilavic 625

  • Amoxicilin (dưới dạng amoxicillin trihydrat) 500mg

  • Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 125mg 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Xilavic 625

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae va Branhamella catarrbalis sản sinh beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.

  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.

  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Xilavic

  • Liều dùng: tính theo hàm lượng amoxicilin có trong thuốc.

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:

    • Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên (500mg amoxicilin) cách 12 giờ/lần. 

    • Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên(500 mg amoxicilin)  cách 8 giờ/lần.

    • Trẻ em 6 tuổi và cân nặng < 25kg nên điều trị dạng hỗn dịch hoặc dạng thuốc gói. Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày– ruột. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại. + Người Suy thận ClCr 10 - 30 mL/phút: 1/2 - 1 viên mỗi 12 giờ. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Xilavic

  • Chống chỉ định Amoxicillin- kali Clavulanat cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các penicillin, bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật/suy gan do Amoxicillin- kali Clavulanat. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Nên tính đến khả năng tái nhiễm nấm hoặc vi khuẩn. Nếu xảy ra tái nhiễm (thường do Pseudomonas hoặc Candida), nên ngưng dùng thuốc và/hoặc tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp. Mặc dù Amoxicillin- kali Clavulanat chỉ có độc tính thấp trong các kháng sinh nhóm penicillin nhưng cũng nên thường xuyên kiểm tra chức năng các hệ cơ quan bao gồm thận, gan và hệ tạo máu trong thời gian điều trị.

  • Nhiều bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân khi dùng ampicillin sẽ làm tăng nổi mẫn. Do đó, không nên sử dụng các kháng sinh nhóm ampicillin cho người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân. Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn nặng, đôi khi gây tử vong ở bệnh nhân sử dụng penicillin. Các phản ứng này hay xảy ra ở những người có tiền sử quá mẫn với penicillin và/hoặc mẫn cảm với nhiều dị nguyên.  

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Do các nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng tương ứng cho người, chỉ nên dùng Amoxicillin – kali Clavulanat trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

  • Phụ nữ cho con bú: Các kháng sinh nhóm ampicillin được bài tiết vào sữa, vì vậy nên thận trọng khi dùng Amoxicillin – kali Clavulanat ở phụ nữ cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, hiếm khi viêm ruột giả mạc.

  • Thỉnh thoảng: tăng men gan, mề đay, ban đỏ.

  • Hiếm khi: viêm gan, vàng da ứ mật, phát ban da nặng.

  • Rất hiếm: choáng váng, nhức đầu. 

Tương tác thuốc   

  • Methotrexate: penicillin có thể giảm bài tiết Methotrexate nếu dùng đồng thời vì vậy làm tăng khả năng gây độc.

  • Probenecid làm giảm bài tiết Amoxicillin qua ống thận. Sử dụng đồng thời probenecid với Amoxicillin – kali Clavulanat có thể làm tăng nồng độ Amoxicillin và kéo dài thời gian tồn tại trong máu. Amoxicillin – kali Clavulanat có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc uống tránh thai. Nên tính đến khả năng kéo dài thời gian đông máu ở bệnh nhân dùng đồng thời Amoxicillin – kali Clavulanat với các thuốc chống đông máu. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Chưa có kinh nghiệm quá liều với rabeprazol. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho rabeprazol. Rabeprazol liên kết mạnh với protein và không dễ dàng bị thâm tách. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

  • Các liều uống duy nhất rabeprazol 786 mg/kg và 1024 mg/kg lần lượt gây tử vong đối với chuột nhắt và chuột lớn. Liều uống duy nhất 2000 mg/kg không gây tử vong đối với chó. Cả triệu chứng chủ yếu khi bị ngộ độc cấp tính là giảm hoạt động, thở gấp, nằm sấp hay nghiêng một bên và co giật xảy ra ở chuột nhắt và chuột lớn, tiêu chảy, run, co giật và hôn mê xảy ra ở chó.

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng 

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên 

Nhà sản xuất

  • Công ty Micro Labs., Ltd - ẤN ĐỘ  

Sản phẩm tương tự

Giá Xilavic 625 là bao nhiêu tiền?

Xilavic 625 sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Đặt mua Xilavic 625 ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ