Vinphaton 5mg Vinphaco - Thuốc điều trị rối loạn tuần hoàn máu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-01 12:11:37

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:

Video

Tiệm thuốc 100 là một trong những đơn vị lớn tại Hà Nội chuyên cung cấp và phân phối thuốc đặc trị, thực phẩm chức năng chính hãng trên toàn quốc, đáp ứng tốt mọi tiêu chuẩn với giá thành phải chăng. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Vinphaton 5mg Vinphaco.

Vinphaton 5mg Vinphaco là thuốc gì?

  • Vinphaton 5mg Vinphaco là thuốc có công dụng điều trị các dạng thiếu máu cục bộ khác nhau của rối loạn tuần hoàn máu não với tình trạng sau đột quỵ. Vinphaton 5mg Vinphaco cũng giúp điều rối loạn mạch máu mạn tính của võng mạc và mạch mạc.

Thành phần của thuốc Vinphaton 5mg Vinphaco 

  •  Vinpocetin 5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Vinphaton 5mg Vinphaco 

  • Thần kinh: Điều trị các dạng thiếu máu cục bộ khác nhau của rối loạn tuần hoàn máu não với tỉnh trạng sau đột quỵ, sa sút trí tuệ có nguyên nhân vận mạch, xơ vữa động mạch não, bệnh nào sau chấn thương và do tăng huyết áp. Thuốc làm giảm các triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn tuần hoàn não.

  • Nhãn khoa: Điều trị rối loạn mạch máu mạn tính của võng mạc và mạch mạc.

  • Tai: Điều trị bệnh giảm thính lực kiểu tiếp nhận, bệnh Ménière, ù tai.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Vinphaton 5mg Vinphaco 

  • Cách dùng

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng

    • Uống 5 – 10 mg/lần, 3 lần/ngày. Uống thuốc sau bữa ăn. Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân mắc bệnh gan, thận.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Vinphaton 5mg Vinphaco 

  • Mẫn cảm với vinpocetin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi (do chưa có dữ liệu lâm sàng nào được chứng minh).

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Nên đo điện tâm đồ trong trường hợp có hội chứng khoảng QT kéo dài hoặc khi dùng đồng thời với một thuốc khác làm kéo dài khoảng QT.

  • Thuốc có chứa lactose, do đó không khuyến cáo dùng thuốc này cho bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase trầm trọng hoặc kém hấp thu glucose – galactose.

  • Bệnh nhân dị ứng với tinh bột mì thì không nên dùng thuốc này. Thuốc vẫn sử dụng được cho người bị bệnh dị ứng với gluten thành phần nhỏ có trong tinh bột mì).

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Thường gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.

    • Hệ thần kinh: Đau đầu.

    • Mạch máu: Tăng huyết áp.

    • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng, khó chịu vùng bụng.

  • Hiểm gặp, 1/10000 < ADR < 1/ 1 000:

    • Máu và rối loạn hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: biếng ăn, đái tháo đường.

    • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, lo âu.

    • Hệ thần kinh: Chóng mặt, rối loạn vị giác, sững sờ, liệt nửa người, buồn ngủ, đãng trí.

    • Mắt: Phù đĩa thị giác.

    • Tim: Thiếu máu cục bộ cơ tim nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, ảnh hưởng đến ngoại tâm thu.

    • Mạch máu: Tăng huyết áp, cơn bừng đỏ, viêm tắc tĩnh mạch.

    • Rối loạn tiêu hóa: Đau thượng vị, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, nôn.

    • Da và các rối loạn tổ chức dưới da: Đỏ da, tăng tiết mồ hôi, ngứa, nổi mề đay, phát ban.

    • Toàn thân: Suy nhược, khó chịu.

    • Các rối loạn khác: Tăng triglycerid, tăng giảm bạch cầu ái toan, chức năng gan bất thường, đoạn ST bất thường.

  • Rất hiếm gặp, ADR > 1/ 10 000:

    • Máu và rối loạn hệ bạch huyết: Thiếu máu, ngưng kết hồng cầu, tăng bạch cầu, giảm hồng cầu, giảm thời gian thrombin.

    • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

    • Rối loạn tâm thần: Tâm trạng phấn khích, phiền muộn.

    • Hệ thần kinh: Run, chuột rút.

    • Mắt: Xung huyết kết mạc.

    • Thính giác: Rối loạn thính giác. Tim: Rối loạn nhịp tim, rung tâm nhĩ.

    • Mạch máu: Có sự biến động về huyết áp.

    • Tiêu hóa: Khó nuốt, sưng miệng.

    • Da và các rối loạn mô dưới da: Viêm da.

    • Toàn thân: Khó chịu vùng ngực, hạ thân nhiệt.

Tương tác thuốc

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, vinpocetin được uống cùng với thuốc chẹn beta như (cloranolol và pindolol), với clopamid, glibenclamid, digoxin, acenocoumarol hoặc với hydrochlorothiazid không gặp tương tác thuốc.

  • Trong một số hiếm trường hợp, có xảy ra cộng hưởng hạ huyết áp nhẹ khi dùng vinpocetin với alpha methyldopa, vì thế cần kiểm soát huyết áp thường xuyên khi dùng kết hợp các loại thuốc này.

  • Mặc dù các dữ liệu lâm sàng cho thấy các tương tác dưới đây không có ý nghĩa trên lâm sàng nhưng cũng cẩn thận trọng khi dùng kết hợp vinpocetin với các thuốc:

  • Warfarin, do có thể làm giảm nhẹ khoảng 8% AUC của warfarin.

  • Antacid làm giảm nhẹ hấp thu vinpocetin, nhưng không có khuyến cáo đặc biệt khi phối hợp cùng

  • Oxazepam, flunitrazepam: Vinpocetin đường như không tương tác với oxazepam và cũng không ảnh hưởng đến khả năng ngủ hoặc suy giảm trí nhớ ngắn hạn do Canitrazepam gây ra.

  • Imipramin: Vinpocetin dường như không làm hưởng đến nồng độ của imipramin.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 50 vỉ x 25 viên.

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc – VINPHACO.

Sản phẩm tương tự

Giá Vinphaton 5mg Vinphaco là bao nhiêu tiền?

Vinphaton 5mg Vinphaco sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Đặt mua Vinphaton 5mg Vinphaco ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ