Ventolin Syrup sugar-free - Thuốc điều trị các bệnh đường hô hấp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-27 16:49:22

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:

Video

Tiệm thuốc 100 là một trong những đơn vị lớn tại Hà Nội chuyên cung cấp và phân phối thuốc đặc trị, thực phẩm chức năng chính hãng trên toàn quốc, đáp ứng tốt mọi tiêu chuẩn với giá thành phải chăng. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Ventolin Syrup sugar-free.

Ventolin Syrup sugar-free là thuốc gì?

  • Ventolin Syrup sugar-free là siro uống có tác dụng điều trị các bệnh lý liên quan đến đường hô hấp. Ventolin Syrup sugar-free dùng được cho cả người lớn và trẻ em, sản xuất bởi GlaxoSmithKline, Philippines.

Thành phần của thuốc Ventolin Syrup sugar-free

  •  Hoạt chất: Salbutamol 2mg.

  • Tá dược: Natri Citrate BP Granular, Citric Acid Monohydrate BP dạng bột, Hydroxypropyl Methylcellulose 2910 USP, Natri Benzoate NP, Saccharin Natri, hương vị Cam IFF 17.40 1997, Natri Chloride, Sunset Yellow Ariavit 311831 và nước tinh khiết.

Dạng bào chế

  • Siro

Công dụng - Chỉ định của thuốc Ventolin Syrup sugar-free

  • Ventolin là chất chủ vận chọn lọc trên thụ thể beta - 2 adrenergic được chỉ định cho điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản. Thuốc làm giãn phế quản tác dụng ngắn trong tắc nghẽn đường hô hấp do hen, viêm phế quản mạn tính và khí phế thủng.

  • Những thuốc giãn phế quản không nên là thuốc điều trị duy nhất hoặc chủ yếu ở những bệnh nhân hen dai dẳng. Đối với những bệnh nhân hen dai dẳng không đáp ứng với Vetolin, điều trị với các corticosteroid dạng hít được khuyến cáo để đạt được và duy trì kiểm soát. Không đáp ứng điều trị với Ventolin có thể là dấu hiệu cho thấy cần lời khuyên y khoa hay điều trị khẩn cấp.

  • Ventolin sirô được chỉ định cho việc giảm co thắt phế quản trong mọi loại hen phế quản, viêm phế quản mạn và khí phế thủng. Ventolin sirô là liệu pháp điều trị dạng uống phù hợp cho trẻ em hoặc những người lớn thích dùng thuốc dạng dung dịch.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Ventolin Syrup sugar-free

  • Cách dùng

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng

    • Ventolin có thời gian tác dụng từ 4 đến 6 giờ ở phần lớn bệnh nhân.

    • Gia tăng sử dụng các thuốc chủ vận beta 2 có thể là biểu hiện của bệnh hen nặng lên. Với những trường hợp này có thể cần tiến hành việc tái đánh giá phác đồ điều trị của bệnh nhân và nên xem xét việc điều trị đồng thời với glucocorticosteroid.

    • Do có thể xuất hiện các tác dụng phụ liên quan đến việc dùng liều cao nên chỉ tăng liều hay tần suất sử dụng khi có chỉ định của bác sỹ.

    • Người lớn:

      • Liều thông thường có hiệu quả là 10ml sirô (4mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày. Nếu không đạt được tác dụng giãn phế quản thích hợp thì có thể tăng dần mỗi liều đơn lên đến 20ml sirô (8mg salbutamol).

      • Ở một số bệnh nhân, hiệu quả giãn phế quản thích hợp đạt được với liều 5ml sirô (2mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

    • Trẻ em:

      • 2 - 6 tuổi: 2.5 đến 5ml sirô (1-2mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

      • 6 - 12 tuổi: 5ml sirô (2mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

      • Trên 12 tuổi: 5 đến 10ml sirô (2 - 4mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

    • Nhóm bệnh nhân đặc biệt:

      • Ở những bệnh nhân cao tuổi hoặc những bệnh nhân đã biết nhạy cảm khác thường với thuốc kích thích beta adrenergic, nên bắt đầu điều trị với liều 5ml sirô (2mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Ventolin Syrup sugar-free

  • Chống chỉ định dùng VENTOLIN sirô ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng nhưng dạng bào chế, không dùng theo đường tĩnh mạch của ventolin để ngăn chuyển dạ sớm hay dọa xảy thai.

Thận trọng thuốc Ventolin Syrup sugar-free

  • Việc quản lý bệnh hen thường nên tiến hành theo chương trình bậc thang và nên theo dõi sự đáp ứng của bệnh nhân trên lâm sàng và bằng các xét nghiệm chức năng phổi. Gia tăng sử dụng các thuốc chủ vận beta 2 dạng hít tác dụng ngắn để kiểm soát triệu chứng cho thấy tình trạng kiểm soát bệnh hen xấu đi. Trong những trường hợp đó, nên đánh giá lại phác đồ điều trị bệnh nhân. Tình trạng kiểm soát bệnh hen xấu đi đột ngột hay tiến triển dần là nguy cơ đe dọa tính mạng bệnh nhân và nên xem xét bắt đầu điều trị hoặc tăng liều điều trị corticosteroid. Những bệnh nhân được xem là có nguy cơ, có thể tiến hành kiểm tra lưu lượng đỉnh hàng ngày.

  • Nên khuyến cáo bệnh nhân không được tăng liều dùng hoặc tăng số lần sử dụng khi giảm đáp ứng hay giảm thời gian tác dụng mà phải hỏi ý kiến bác sỹ.

  • Các tác dụng trên tim mạch có thể xuất hiện khi dùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm, bao gồm cả salbutamol. Có bằng chứng từ các dữ liệu sau khi lưu hành thuốc và các y văn được công bố về các trường hợp thiếu máu cục bộ cơ tim hiếm gặp, có liên quan đến việc dùng salbutamol. Nên cảnh báo những bệnh nhân bị bệnh tim nghiêm trọng (ví dụ: thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng) đang dùng salbutamol cần đến gặp bác sỹ khi họ cảm thấy đau ngực hoặc các triệu chứng cho thấy bệnh tim đang tiến triển xấu hơn. Cần chú ý đánh giá các triệu chứng như khó thở và đau ngực vì các triệu chứng đó có thể có căn nguyên từ bệnh hô hấp hoặc bệnh tim.

  • Nên sử dụng Ventolin thận trọng ở bệnh nhân với tình trạng nhiễm độc giáp trạng.

  • Nguy cơ hạ kali huyết nặng có thể là hậu quả của việc sử dụng chất chủ vận beta 2 chủ yếu bằng đường tiêm truyền hay khí dung. Nên thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân hen nặng cấp tính vì tác dụng phụ này có thể tăng lên khi dùng kết hợp cùng với các dẫn xuất của xanthine, steroid, thuốc lợi tiểu và do tình trạng thiếu oxy. Nên theo dõi lượng kali huyết thanh trong những trường hợp này. Giống như các chất chủ vận thụ thể beta adrenergic khác, Ventolin có thể gây ra các thay đổi về chuyển hóa có hồi phục, ví dụ tăng lượng đường trong máu. Đã từng có báo cáo hiện tượng mất bù dẫn đến nhiễm toan xeton ở bệnh nhân đái tháo đường. Sử dụng đồng thời với corticosteroid có thể gây tăng quá mức tác động này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Khả năng sinh sản:

    • Không có thông tin về ảnh hưởng của salbutamol trong khả năng sinh sản của con người. Không có tác dụng bất lợi nào đến khả năng sinh sản của động vật (xem Dữ liệu an toàn tiên lâm sàng).

  • Thai kỳ:

    • Chỉ cân nhắc sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích mong đợi mang lại cho người mẹ vượt trội bất kỳ nguy cơ nào có thể có đối với phôi thai.

    • Theo kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường trên toàn thế giới, các trường hợp bất thường bẩm sinh khác nhau hiếm gặp bao gồm khe hở vòm miệng và các dị tật chi đã được báo cáo ở con của những bệnh nhân được điều trị bằng salbutamol. Một vài bà mẹ trong số bệnh nhân này đã sử dụng nhiều loại thuốc khác nhau trong suốt thời kỳ mang thai.

    • Do không phân biệt được kiểu hình nhất quán của dị tật và tỷ lệ dị tật bẩm sinh thường gặp là 2 đến 3% nên mối liến quan giữa salbutamol và dị tật chưa được xác định.

  • Thời kỳ cho con bú:

    • Do salbutamol có khả năng được bài tiết vào sữa mẹ nên những bà mẹ cho con bú không nên dùng thuốc trừ khi lợi ích mong đợi cho mẹ vượt trội bất kỳ khả năng nguy cơ nào. Chưa biết liệu salbutamol trong sữa mẹ có gây ra tác dụng bất lợi cho trẻ sơ sinh hay không

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa ghi nhận bất kì trường hợp nào có ảnh hưởng đến đối tượng này.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Tác dụng không mong muốn liệt kê dưới đây theo hệ cơ quan và tần suất xuất hiện:

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Rất hiếm: những phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mày đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy mạch.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng.

    • Hiếm gặp: hạ kali huyết.

    • Nguy cơ giảm kali huyết nghiêm trọng có thể là hậu quả của việc điều trị bằng chất chủ vận beta 2.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Rất hay gặp: run.

    • Thường gặp: đau đầu.

    • Rất hiếm gặp: tăng hoạt động.

  • Rối loạn trên tim:

    • Thường gặp: nhịp tim nhanh, hồi hộp đánh trống ngực.

    • Hiếm gặp: loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu).

  • Rối loạn trên mạch máu:

    • Hiếm gặp: giãn mạch ngoại biên.

    • Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết.

    • Thường gặp: chuột rút (vọp bẻ).

    • Rất hiếm: cảm giác căng cơ.

  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thường không nên kê toa đồng thời Ventolin với những thuốc chẹn beta không chọn lọc như propranolon.

  • Không chống chỉ định dùng Ventolin cho những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs).

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Các biểu hiện và triệu chứng phổ biến nhất khi dùng quá liều Ventolin là các biểu hiện dược lý cường beta thoáng qua (xem mục Cảnh báo và thận trọng và tác dụng không mong muốn).

  • Giảm kali huyết có thể xảy ra khi dùng Ventolin quá liều, do đó nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh.

  • Nhiễm acid latic được báo cáo trong việc kết hợp với liều điều trị cao cũng như quá liều trong điều trị bằng thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn, do đó việc theo dõi sự tăng nồng độ lactate trong huyết thanh và tình trạng toan chuyển hóa (đặc biệt nếu có sự dai dẳng hoặc tổi tệ thêm tình trạng thở nhanh mặc dù các dấu hiệu khác của co thắt phế quản như thở khò khè đã thuyên giảm) có thể được chỉ định khi quá liều.

  • Buổn nôn, nôn và tăng đường huyết đã được báo cáo, chủ yếu ở trẻ em và khi dùng quá liều Ventolin qua đường uống.

  • Xử trí: Các bước xử trí thêm nên được chỉ định dựa trên triệu chứng lâm sàng hoặc dựa theo khuyến cáo của trung tâm chất độc quốc gia, nếu có.

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp chai 60ml.

Nhà sản xuất

  • GlaxoSmithKline, Philippines.

Sản phẩm tương tự

Giá Ventolin Syrup sugar-free là bao nhiêu tiền?

Ventolin Syrup sugar-free sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Đặt mua Ventolin Syrup sugar-free ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Câu hỏi thường gặp

  • Sản phẩm Ventolin Syrup sugar-free - Thuốc điều trị các bệnh đường hô hấp hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466 hoặc nhắn tin vào zalo sđt: 090.179.6388 để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ