Ticarlinat 1,6g Imexpharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-21 15:40:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28958-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Ticarlinat 1,6g Imexpharm là thuốc tiêm được nghiên cứu để điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em, kể cả trẻ sơ sinh. Sản phẩm được sản xuất bởi Imexpharm, dưới dạng bột pha tiêm truyền và được đóng gói hộp 10 lọ. Hiện tại, Ticarlinat 1,6g đang được lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-28958-18.

Thông tin cơ bản về Ticarlinat 1,6g Imexpharm

  • Hoạt chất:
    • Ticarcillin.
    • Acid clavulanic.
  • Đóng gói: Hộp 10 lọ.
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm.
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Cách bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp hơn 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Tác dụng của Ticarlinat 1,6g Imexpharm

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, tiết niệu và sinh dục;
  • Điều trị viêm tủy, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn hỗn hợp sau phẫu thuật.

Ticarlinat 1,6g Imexpharm dùng cho đối tượng nào?

  • Đối tượng bị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Ticarlinat 1,6g Imexpharm

  • Người có tiền sử dị ứng với penicillin và các beta-lactam khác;
  • Người có tiền sử suy gan do dùng nhóm penicillin;
  • Người có bạch cầu đơn nhân tăng.

Hướng dẫn dùng Ticarlinat 1,6g Imexpharm

  • Cách dùng:
    • Dùng qua đường tiêm tĩnh mạch. 
  • Liều dùng:
    • Đối với người lớn:
      • Liều dùng thông thường cho bệnh nhiễm khuẩn là tiêm tĩnh mạch liều 3,1g/ 4 giờ. Thời gian sử dụng là 3 hoặc 4 tuần, phụ thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng;
    • Liều dùng điều trị viêm nội mạc tử cung:
      • Nếu nhiễm trùng ở mức độ vừa: Tiêm tĩnh mạch liều 50mg/ kg được tính theo ticarcillin trong 6 giờ;
      • Nếu nhiễm trùng ở mức độ nặng: Tiêm tĩnh mạch liều 50mg/ kg được tính theo ticarcillin trong 4 giờ
      • Thời gian sử dụng liệu pháp tiêm nên được tiếp tục trong tối thiểu 24 giờ sau khi bệnh nhân hết sốt, hết đau đớn và số lượng bạch cầu đã bình thường hóa. Nếu nhiễm Chlamydia ở bệnh nhân sau sinh muộn được khuyến cáo điều trị bằng doxycycline trong 14 ngày và nên ngừng việc cho con bú.
    • Đối với trẻ em:
      • Liều dùng thông thường được khuyến cáo cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng ổ bụng.
    • Ở trẻ sơ sinh:
      • Độ tuổi từ 0-4 tuần, cân nặng 1199 g trở xuống: Liều tiêm tĩnh mạch 75 mg/ kg được tính theo ticarcillin mỗi 12 giờ;
      • Độ tuổi từ 0-6 ngày, cân nặng lúc sinh 1200-2000g: Liều tiêm tĩnh mạch 75 mg/ kg được tính theo ticarcillin mỗi 12 giờ;
      • 0-6 ngày, cân nặng 2001g trở lên: Liều tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg được tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;
      • Độ tuổi 7 ngày đến 4 tuần, cân nặng lúc sinh 1200-2000g: Liều tiêm tĩnh mạch 75 mg/ kg được tính theo ticarcillin mỗi 8 giờ;
      • Độ tuổi 7 ngày đến 4 tuần, cân nặng 2001g trở lên: Liều tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg được tính theo ticarcillin mỗi 8 giờ;
      • Với trẻ sơ sinh đủ tháng: Liều tiêm tĩnh mạch 200-300mg/ kg/ ngày được tính theo ticarcillin chia mỗi 6-8 giờ.
    • Ở trẻ 3 tháng tuổi trở lên:
      • Nếu trẻ nặng nhỏ hơn 59kg:
        • Mức độ nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa: Liều tiêm tĩnh mạch 25-50mg/ kg được tính theo ticarcillin mỗi 6 giờ.
        • Mức độ nhiễm trùng nặng: Liều tiêm tĩnh mạch 50mg/ kg được tính theo ticarcillin mỗi 4 giờ, có thể thay thế bằng liều tiêm tĩnh mạch từ 50-75mg/ kg được tính theo ticarcillin mỗi 6 giờ.
      • Nếu trẻ nặng hơn 60kg:
        • Mức độ nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa: Liều tiêm tĩnh mạch là 3,1g mỗi 6 giờ.
        • Mức độ nhiễm trùng nặng: Liều tiêm tĩnh mạch là 3,1g mỗi 4 giờ.
        • Trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng khớp dùng liều thông thường.

Khuyến cáo chung khi dùng Ticarlinat 1,6g Imexpharm

  • Người bệnh nên tuân theo hướng dẫn về liều dùng, cách dùng và chế độ ăn uống mà bác sĩ đưa ra để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.
  • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
  • Phụ nữ có thai: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với bà mẹ đang cho con bú.
  • Người già: Thận trọng với đối tượng trên 65 tuổi.
  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nhằm đảm bảo an toàn trước khi sử dụng, hạn chế những ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ nhỏ.
  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Tuân thủ theo chỉ định riêng của bác sĩ.

Nếu quên dùng Ticarlinat 1,6g Imexpharm hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
  • Khi dùng quá liều quy định: Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Ticarlinat 1,6g Imexpharm

  • Có thể gặp một số tác dụng phụ sau đây:
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy nhẹ, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn hoặc nôn mửa;
    • Cơ xương khớp: Đau khớp hoặc đau cơ;
    • Hệ thần kinh: Đau đầu;
    • Da liễu: Phát ban da hoặc ngứa;
    • Đau, sưng, hoặc nóng rát nơi tiêm thuốc;
    • Nhiễm nấm âm đạo (ngứa hoặc tiết dịch).
  • Tác dụng phụ ở mức độ nghiêm trọng:
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy có nước hoặc có máu;
    • Tiết niệu: Có máu trong nước tiểu, muốn đi tiểu gấp, đi tiểu đau hoặc khó khăn;
    • Dễ bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
    • Khô miệng, khát nước, lú lẫn, đi tiểu nhiều, đau cơ hay yếu cơ, nhịp tim nhanh, cảm thấy choáng váng, ngất xỉu;
    • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
    • Sốt, đau họng và đau đầu với phồng rộp ngứa, bong tróc và phát ban da đỏ;
    • Đau ngực;
    • Co giật.

Tương tác có thể xảy ra

  • Thận trọng khi sử dụng kèm với thuốc chống đông máu như heparin, warfarin, vì nguy cơ chảy máu có thể tăng lên;
  • Thận trọng khi sử dụng kèm với Probenecid bởi vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của clavulanic + ticarcillin;
  • Thận trọng khi sử dụng kèm với kháng sinh nhóm tetracyclin như doxycycline, vì các thuốc này có thể làm giảm tác dụng của clavulanic + ticarcillin;
  • Thận trọng khi sử dụng kèm với Methotrexate, vì nguy cơ tác dụng phụ của methotrexate có thể tăng lên do clavulanic + ticarcillin;
  • Thận trọng khi sử dụng kèm với kháng sinh nhóm aminoglycosid như gentamicin, mycophenolate hoặc thuốc tránh thai đường uống, vì hiệu quả của các thuốc này có thể giảm do clavulanic + ticarcillin.

Sản phẩm tương tự khác

Nguồn: drugbank.vn

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Sản phẩm Ticarlinat 1,6g Imexpharm hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466 hoặc nhắn tin vào zalo sđt: 090.179.6388 để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ