Spreabac Amvipharm - Thuốc trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-19 15:48:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18699-13
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Spreabac Amvipharm được biết đến với tác dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Sản phẩm được nghiên cứu bởi những chuyên gia hàng đầu với sự an toàn cao, hiệu quả nhanh chóng. Spreabac Amvipharm bào chế dạng bột pha tiêm, có thành phần chính  Cefoperazone Natri và Sulbactam Natri.

Thông tin cơ bản về Spreabac Amvipharm

  • Hoạt chất: 

    • Cefoperazone Natri tương đương Cefoperazone: 0,5 g.

    • Sulbactam Natri tương đương Sulbactam: 0,5 g.

  • Đóng gói: 

  • Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Am vi - Amvipharm

  • Xuất xứ: Việt Nam.

  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Tác dụng của Spreabac Amvipharm

  • Các trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm như:

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới).

    • Nhiễm khuẩn đường tiểu (trên và dưới).

    • Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

    • Nhiễm khuẩn huyết.

    • Viêm màng não.

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

    • Nhiễm khuẩn xương khớp.

    • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.

Spreabac Amvipharm dùng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Spreabac Amvipharm

  • Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.

Hướng dẫn dùng Spreabac Amvipharm

  • Cách dùng: 

    • Cefoperazone được sử dụng ở dạng muối natri tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15-đến 30 phút) hoặc liên tục. Mặc dùCefoperazone đã được tiêm tĩnh mạch trực tiếp chậm trong vòng 3 - 5 phút, nhưng các nhà sản xuất không khuyến cáo dùng thuốc này theo đường tiêm tĩnh mạch, trực tiếp nhanh.

    • Khi hòa tan Cefoperazone ở nồng độ vượt quá 333 mg/ml, cần phải lắc mạnh và lâu. Độ tan tối đa xấp xỉ 475 mg/ml. `

    • Tiêm tĩnh mạch: Lọ 1 gam phải được pha với 4 ml dung dịch Dextrose 5%, Sodium chloride 0,9% hoặc nước cất pha tiêm. Tiêm thắng tĩnh mạch phải được thực hiện tối thiểu 3 phút.

    • Tiêm truyền tĩnh mạch: phai pha trong 20 ml dung môi và truyền trong 30-60 phút.

    • Tiêm bắp: Với các dung dịch có thể sử dụng để tiêm bắp, phải được thực hiện thành 2 bước: Bước đầu tiên với 3ml nước cất pha tiêm. Khi đã hoà tan, thêm 1 ml dung dịch lidocaine 2%.

  • Liều dùng: 

    • Người lớn: Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1 - 2 g, cứ 12 giờ một lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 g/24 giờ, chia làm 2 - 4 phân liều.

    • Liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4 g/24 giờ.

    • Liều dùng cho những người bệnh bị suy cả gan và thận: Liều dùng phải được điều chỉnh do chu kỳ bán hủy của Sulbactam tăng lên:

    • Thanh thải Creatinin trong khoảng 15-30 ml/phút: 1 gam Sulbactam, 2 lần mỗi ngày.

    • Thanh thải Creatinin < 14 ml/ phút: 0,5 gam Sulbactam, 2 lần mỗi ngày.

Khuyến cáo chung khi dùng Spreabac Amvipharm

  • Cefoperazone bài tiết chủ yếu qua mật, nửa đời huyết thanh thường kéo dài và bài tiết qua nước tiểu tăng ở bệnh nhân bệnh gan hoặc tắc mật.

  • Nửa đời huyết thanh của Cefoperazone giảm nhẹ trong suốt quá trình thẩm tách máu, vì vậy phải điều chỉnh liều dùng thích hợp trong giai đoạn thẩm tách.

  • Một vài bệnh nhân bị thiếu vitamin K khi điều trị bằng Cefoperazone. Những người có nguy cơ cao là những bệnh nhân ăn uống kém, giảm hấp thu và bệnh nhân nuôi ăn đường tĩnh mạch lâu ngày. Ở những bệnh nhân này và bệnh nhân dùng thuốc chống đông phải theo dõi thời gian prothrombin và dùng thêm Vitamin K.

  • Nếu dùng thuốc lâu ngày, phải lưu ý tình trạng quá sản của những vi sinh vật không nhạy cảm với Cefoperazone + Sulbactam. Do đó, phảitheo dõi sát bệnh nhân trong suốt đợt điều trị. Cũng như với mọi loại thuốc tác dụng toàn thân khác, nên kiểm tra định kỳ các rối loạn chức năng khi điều trị kéo dài gồm cả thận, gan, và hệ thống tạo máu. Điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ sơ sinh, nhất, là trẻ sinh non và nhũ nhi.

  • Sử dụng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan: Ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và suy thận cùng lúc, phải theo dõi nồng độ Cefoperazone trong huyết tương và phải điều chỉnh liều nếu cần.

  • Trong những trường hợp này, khi dùng liều quá 2 gam một ngày phải theo dõi sát nồng độ trong huyết tương.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Người già: Thận trọng khi sử dụng.

  • Trẻ nhỏ: Để xa tầm tay trẻ em.

  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Thận trọng khi sử dụng.

Nếu quên dùng Spreabac Amvipharm hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Spreabac Amvipharm

  • Thôngbáo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

    • Giống như những kháng sinh đường tiêm khác, tác dụng ngoại ý chủ yếu là đau tại chỗ tiêm, nhất là khi tiêm bắp. Một số ít bệnh nhân có tế bị viêm tĩnh mạch.

    • Đường tiêu hoá: Thường gặp là buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.

    • Hệ tạo máu và bạch huyết: Đã có báo cáo về thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan và giảm số lượng bạch cầu.

    • Những phản ứng này có thể hồi phục khi ngưng dùng thuốc.

    • Gan: Tăng tạm thời men SGOT va SGPT.

Sản phẩm tương tự khác 


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ