Sifstad 0,18 - Thuốc điều trị bệnh Parkinson hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-30 21:01:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Tiệm thuốc 100 là một trong những đơn vị lớn tại Hà Nội chuyên cung cấp và phân phối thuốc đặc trị, thực phẩm chức năng chính hãng trên toàn quốc, đáp ứng tốt mọi tiêu chuẩn với giá thành phải chăng. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Sifstad 0,18.

Sifstad 0,18 là thuốc gì?

  • Sifstad 0,18 là thuốc điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn, dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với levodopa. Sifstad 0,18 cũng có công dụng điều trị triệu chứng của hội chứng chân không yên vô căn vừa đến nặng.

Thành phần của thuốc Sifstad 0,18

  •  Pramipexol 0,18mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Sifstad 0,18 

  • Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn, dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với levodopa.

  • Điều trị triệu chứng của hội chứng chân không yên vô căn vừa đến nặng.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Sifstad 0,18

  • Cách dùng

    • Sifstad 0.18 được dùng bằng đường uống với nước, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

  • Liều dùng

    • Bệnh Parkinson: Liều hằng ngày được chia đều để uống 3 lần trong ngày.

    • Điều trị khởi đầu (liều hàng ngày):

      • Tuần 1: 1,5 viên Sifstad 0.18.

      • Tuần 2: 3 viên Sifstad 0.18 hoặc ¾ viên Sifstad 0.7.

      • Tuần 3: 6 viên Sifstad 0.18 hoặc 1,5 viên Sifstad 0.7.

      • Sau đó, liều có thể tăng thêm 3 viên Sifstad 0.18 hoặc ¾ viên Sifstad 0.7 mỗi tuần đến liều tối đa là 18 viên Sifstad 0.18 hoặc 4,5 viên Sifstad 0.7.

    • Điều trị duy trì (liều hàng ngày):

      • 1,5 viên Sifstad 0.18 đến tối đa 18 viên Sifstad 0.18 hoặc 4,5 viên Sifstad 0.7.

      • Hiệu quả đạt được bắt đầu từ liều 6 viên Sifstad 0.18 hoặc 1,5 viên Sifstad 0.7.

      • Ngừng điều trị: Ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến xuất hiện hội chứng an thần kinh ác tính. Cần giảm liều pramipexole từ từ đến khi liều hàng ngày đạt 3 viên Sifstad 0.18 hoặc ¾ viên Sifstad 0.7. Sau đó, cần giảm liều xuống 1,5 viên Sifstad 0.18.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Clcr = 20 – 50 ml/phút, khởi đầu ½ viên Sifstad 0.18 x 2 lần/ngày, tối đa là 9 viên Sifstad 0.18 hoặc 2 ¼ viên Sifstad 0.7.

      • Clcr < 20 ml/phút, khởi đầu ½ viên Sifstad 0.18, tối đa 6 viên Sifstad 0.18 hoặc 1,5 viên Sifstad 0.7.

    • Hội chứng chân không yên:

      • Khởi đầu ½ viên Sifstad 0.18 x 1 lần/ngày, dùng 2 – 3 giờ trước khi đi ngủ, có thể tăng liều mỗi 4 – 7 ngày đến tối đa 3 viên Sifstad 0.18 hoặc ¾ viên Sifstad 0.7.

      • Cần đánh giá đáp ứng của bệnh nhân sau ba tháng điều trị và cân nhắc việc có tiếp tục dùng thuốc hay không.

      • Ngừng điều trị: Không cần giảm liều từ từ.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Sifstad 0,18

  • Mẫn cảm với pramipexole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Cần thận trọng trong trường hợp có bệnh tim mạch nặng.

  • Cần chú ý đến: Ảo giác; cần kiểm tra mắt định kỳ; cần giảm liều levodopa khi rối loạn vận động xảy ra; cần thận trọng khi sử dụng các thuốc an thần hoặc rượu (alcohol) cùng pramipexole; sự xuất hiện của các triệu chứng trong hội chứng an thần kinh ác tính cũng được ghi nhận khi ngừng đột ngột liệu pháp dopaminergic.

  • Nếu bệnh nhân sử dụng pramipexole có xuất hiện buồn ngủ và/hoặc ngủ gật cần hạn chế lái xe hoặc vận hành máy móc.

  • Không dùng đồng thời các thuốc chống loạn thần với pramipexole.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Pramipexol có thể ảnh hưởng nhiều đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Ảo giác hoặc buồn ngủ có thể xảy ra. Nếu bệnh nhân sử dụng pramipexol có xuất hiện buồn ngủ và hoặc ngủ gật thì không nên lái xe hoặc tham gia vào các hoạt động mà sự mất tỉnh táo có thể gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong cho bản thân họ hoặc người khác (như vận hành máy móc) đến khi cơn buồn ngủ và ngủ gật không còn nữa.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Rất thường gặp:

    • Hệ thần kinh. Chóng mặt, rối loạn vận động, buồn ngủ.

    • Tiêu hóa. Buồn nôn.

  • Thường gặp:

    • Tâm thần. Mơ bất thường, các biểu hiện hành vi của rối loạn kiểm soát xung lực và các hành vi xung lực cưỡng bức, lú lẫn, ảo giác, mất ngủ.

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu.

    • Mắt: Suy giảm thị lực kể cả chứng song thị, nhìn mờ và giảm thị lực.

    • Mạch máu: Hạ huyết áp.

    • Tiêu hóa: Táo bón, nôn.

    • Toàn thân: Mệt mỏi, phù ngoại biên.

    • Khác: Giảm cân kể cả giảm cảm giác ngon miệng.

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phổi.

    • Nội tiết: Tiết bất hợp lý hormon chống bài nhiều.

    • Tâm thần: Ăn uống vô độ, mua sắm quá độ, ảo tưởng, ăn quá nhiều, tăng hoạt động tình dục, rối loạn ham muốn tình dục, hoang tưởng.

    • Hệ thần kinh: Quên, tăng động, ngủ gật, ngất.

    • Tim: Suy tim.

    • Hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, nấc.

    • Da và mô dưới da: Quá mẫn, ngứa, phát ban.

    • Khác: Tăng cân.

  • Hiếm gặp:

    • Tâm thần: Hưng cảm.

    • Ở bệnh nhân mắc hội chứng chân không yên:

    • Rất thường gặp:

    • Tiêu hóa: Buồn nôn.

  • Thường gặp:

    • Tâm thần: Mơ bất thường, mất ngủ.

    • Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ.

    • Tiêu hóa. Táo bón, nôn.

    • Toàn thân: Mệt mỏi.

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phổi.

    • Nội tiết: Tiết bất hợp lý hormon chống bài niệu.

    • Tâm thần: Các biểu hiện hành vi của rối loạn kiểm soát xung lực và các hành vi xung lực cưỡng bức như ăn uống vô độ, mua sắm quá độ, tăng hoạt động tình dục, và cờ bạc bệnh lý, lú lẫn, ảo tưởng, ảo giác, ăn quá nhiều, rối loạn ham muốn tình dục, hoang tưởng, bồn chồn, hưng cảm, mê sảng.

    • Hệ thần kinh: Quên, rối loạn vận động, tăng động, ngủ gật, ngất.

    • Mắt: Suy giảm thị lực kể cả chứng song thị, nhìn mờ và giảm thị lực

    • Tim: Suy tim.

    • Mạch máu: Hạ huyết áp.

    • Hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, nấc.

    • Da và mô dưới da: mẩn, ngứa, phát ban.

    • Toàn thân: Phù ngoại biên.

    • Khác: Giảm cân kể cả giảm cảm giác ngon miệng, tăng cân.

Tương tác thuốc

  • Amantadin: Có thể làm giảm nhẹ độ thanh thải đường uống của pramipexol.

  • Cimetidin: Gây tăng 50% AUC của prarnipexol và tăng 40% thời gian bán thải (NH12).

  • Những thuốc thải trừ qua sự tiết ở thận: Dùng chung với các thuốc được bài tiết bởi hệ thống vận chuyển caton (ví dụ cimetidin, ranitidin, diltiazem, triamteren, verapamil, quinidin, và quinin) làm giảm độ thanh thải đường uống của pramipexol khoảng 20%, trong khi đồ dùng chung với các thuốc được bài tiết bởi hệ thống vận chuyền anion (ví dụ các cephalosporin, các penicillin, indomethacin, hydroclorothiazid, và clorpropamid) ít có ảnh hưởng đến độ thanh thải đường uống của pramipexol.

  • Chất đối kháng dopamin: Vì pramipexol là một chất chủ vận dopamin, có thể những chất đối kháng dopamin, như là thuốc an thần (các phenothiazin, các butyrophenon, các thioxanthen) hay metoclopramid, có thể làm giảm hiệu quả của pramipexol.

  • Nên tránh việc sử dụng đồng thời thuốc chống loạn thần với pramipexcl nếu các tác động đối kháng có thể xảy ra.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam (Stella).

Sản phẩm tương tự

Giá Sifstad 0,18 là bao nhiêu tiền?

Sifstad 0,18 sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Đặt mua Sifstad 0,18 ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Câu hỏi thường gặp

  • Sản phẩm Sifstad 0,18 - Thuốc điều trị bệnh Parkinson hiệu quả hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466 hoặc nhắn tin vào zalo sđt: 090.179.6388 để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ