Sefonramid 0,5g MD Pharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-28 10:55:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26194-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Sefonramid 0,5g MD Pharco thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus; được chỉ định phổ biến trong điều trị nhiễm trùng da, nhiễm trùng xương khớp, ổ bụng, viêm phụ khoa,... Thuốc có dạng bột pha tiêm truyền với thành phần chính là Ceftazidim, khi tác dụng sẽ ngăn chặn sự nhân lên và phát triển của vi khuẩn, từ đó làm giảm các triệu chứng. Vì là thuốc tiêm truyền nên có thể dùng cho người lớn, trẻ em, người cao tuổi; cả các đối tượng đặc biệt như người suy gan, suy thận.

Thông tin cơ bản về Sefonramid 0,5g MD Pharco

  • Hoạt chất:
    • Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat): 0,5g.
  • Đóng gói: Hộp x 1 lọ bột pha tiêm.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Cách bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp hơn 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Tác dụng của Sefonramid 0,5g MD Pharco

  • Điều trị bệnh nhiễm trùng vùng da.
  • Nhiễm trùng xương và khớp.
  • Nhiễm trùng ổ bụng.
  • Bệnh nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu khi người bệnh đã có hoặc chưa có biến chứng.
  • Điều trị bệnh nhiễm trùng nặng ở người bệnh bị suy giảm chức năng miễn dịch.
  • Nhiễm trùng phụ khoa.
  • Nhiễm trùng hệ thống thần kinh trung ương như bệnh viêm màng não.

Sefonramid 0,5g MD Pharco dùng cho đối tượng nào?

  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Sefonramid 0,5g MD Pharco

  • Không sử dụng thuốc Sefonramid với người bệnh có tiền sử bị sốc khi dùng thuốc.
  • Khuyến cáo không dùng Sefonramid với bệnh nhân bị dị ứng với các thuốc thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin.

Hướng dẫn dùng Sefonramid 0,5g MD Pharco

  • Cách dùng:
    • Dùng bằng cách tiêm bắp sâu (tiêm vào những vùng có cơ lớn nhứ phần tư góc trên của mông hoặc phân bên trong của đùi), tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều khuyến cáo: Sử dụng 1-2g Ceftazidim mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
      • Liều thường dùng: Trong đa số trường hợp nhiễm khuẩn, thường nên dùng 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 12 giờ.
      • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nhẹ:Trong nhiễm khuẩn đường niệu và nhiễm khuẩn khác nhẹ hơn: Thường chỉ dùng 500mg hoặc 1g mỗi 12 giờ là đủ.
      • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, bao gồm người bị giảm bạch cầu trung tính: Nên dùng 2g mỗi 8 giờ.
      • Người lớn bị xơ nang kèm theo nhiễm khuẩn phổi do pseudomonas: Sử dụng liều 100-150mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em trên 2 tháng tuổi: Liều thường dùng là 30-100mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần. Tăng liều: Các liều lên đến 150mg/kg/ngày (tối đa 6g/ngày) chia làm 3 lần có thể dùng cho trẻ bị suy giảm miễn dịch hay bị bệnh xơ nang hay trẻ bị viêm màng não.
      • Trẻ sơ sinh (từ 0-2 tháng tuổi): Sử dụng liều 25-60mg/kg/ngày chia làm 2 lần đã cho thấy hữu hiệu. Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán hủy trong huyết thanh của Ceftazidim có thể dài hơn 3-4 lần so với người lớn.
    • Người cao tuổi: Đối với người cao tuổi bị nhiễm khuẩn cấp tính, liều thông thường hàng ngày không được vượt quá 3g, nhất là ở người >80 tuổi, vì độ thanh thải Ceftazidim bị giảm rất nhiều ở bệnh nhân lớn tuổi.
    • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
    • Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều do Ceftazidim được đào thải qua thận:
      • Độ thanh thải creatinin >50ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
      • Độ thanh thải creatinin từ 31-50ml/phút: Liều khuyến cáo là 1g, cách 12 tiếng dùng 1 lần.
      • Độ thanh thải creatinin từ 16-30ml/phút: Liều khuyến cáo là 1g, cách 24 tiếng dùng 1 lần.
      • Độ thanh thải creatinin từ 6-15ml/phút: Liều khuyến cáo là 0.5g, cách 24 tiếng dùng 1 lần.
      • Độ thanh thải creatinin <5ml/phút: Liều khuyến cáo là 0.5g, cách 48 tiếng dùng 1 lần.

Khuyến cáo chung khi dùng Sefonramid 0,5g MD Pharco

  • Người bệnh nên tuân theo hướng dẫn về liều dùng, cách dùng và chế độ ăn uống mà bác sĩ đưa ra để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.
  • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
  • Phụ nữ có thai: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với bà mẹ đang cho con bú.
  • Người già: Thận trọng với đối tượng trên 65 tuổi.
  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nhằm đảm bảo an toàn trước khi sử dụng, hạn chế những ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ nhỏ.
  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Tuân thủ theo chỉ định riêng của bác sĩ.

Nếu quên dùng Sefonramid 0,5g MD Pharco hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
  • Khi dùng quá liều quy định: Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Sefonramid 0,5g MD Pharco

  • Ảnh hưởng đến dạ dày và ruột: Gây bệnh viêm kết tràng nặng kèm với tình trạng đi ngoài phân có máu, táo bón, tiêu chảy, thường xuyên khát nước. Nếu tiêu chảy thường xuyên xảy ra người bệnh cần ngừng sử dụng thuốc.
  • Ảnh hưởng đến hô hấp: Khi sử dụng các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, tỷ lệ mắc bệnh viêm phổi kẽ kèm theo chứng khó thở, ho, rối loạn X-quang ngực, tăng bạch cầu ưa eosin và hội chứng PIE - phản ứng này rất hiếm gặp. Tuy nhiên, người bệnh cũng không nên chủ quan và cần theo dõi sức khỏe cần thận, nếu có gặp phản ứng này thì nên ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ.
  • Phản ứng trên da: Tỷ lệ xuất hiện phản ứng này không nhiều với các triệu chứng gồm ban đỏ, hội chứng Lyell (hoại tử biểu bì nhiễm độc), hội chứng Stevens-Johnson.
  • Phản ứng trên hệ thần kinh trung ương gồm: Nhức đầu, chóng mặt, giảm vị giác, gặp chứng dị cảm, chứng run, giật rung cơ, co giật và đặc biệt ở người suy thận sử dụng ceftazidime mà không giảm liều cho thích hợp có nguy cơ mắc phải bệnh não.
  • Phản ứng sốc: Phản ứng này rất ít khi xảy ra, tuy nhiên người bệnh vẫn cần thận trọng, khi gặp phản ứng này người bệnh nên ngừng dùng thuốc và thay đổi bằng cách điều trị khác. Các triệu chứng bao gồm có vị giác bất thường, chóng mặt, ù tai, loạn xúc giác, thở rít, toát mồ hôi.
  • Phản ứng mẫn cảm: Phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa, chứng đỏ bừng, ban đỏ dạng sần, phù mạch, phản ứng phản vệ với biểu hiện rõ nhất là co thắt phế quản hoặc hạ huyết áp. Người bệnh cần phải ngừng thuốc và thay đổi cách điều trị phù hợp hơn.
  • Phản ứng trên thận: Suy giảm chức năng thận nặng, bao gồm suy thận cấp, do đó cần giám sát người bệnh thường xuyên. Nếu có bất kỳ triệu chứng gì xảy ra, cần phải ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
  • Phản ứng trên hệ huyết học: Gây giảm huyết cầu, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bào, tăng tiểu cầu, thiếu máu và tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu.
  • Thiếu vitamin: Phản ứng có thể gặp là gây thiếu vitamin K, chẳng hạn như giảm prothrombin huyết, dễ chảy máu và thiếu vitamin nhóm B dẫn đến các bệnh khác như viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn, viêm dây thần kinh.
  • Các phản ứng khác như: Gây đau và viêm tại vùng tiêm, gây viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch.

Tương tác có thể xảy ra

  • Abacavir: Ceftazidime có thể làm giảm tốc độ bài tiết của Abacavir, điều này có thể dẫn đến nồng độ huyết thanh cao hơn.
  • Abciximab: Hiệu quả điều trị của Abciximab có thể bị giảm khi dùng kết hợp với Ceftazidime.
  • Aceclofenac, Acemetacin, Acyclovir: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng gây độc tính trên thận có thể tăng lên khi Ceftazidime được kết hợp với các loại thuốc trên.
  • Acenocoumarol: Làm tăng nguy cơ phản ứng chảy máu.
  • Acetaminophen: Ceftazidime có thể làm giảm tốc độ bài tiết của Acetaminophen, dẫn đến nồng độ thuốc trong huyết thanh cao hơn.
  • Acetazolamide: Acetazolamide có thể làm tăng tốc độ bài tiết của Ceftazidime, điều này có thể làm giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh và có khả năng làm giảm hiệu quả của thuốc.
  • Aldesleukin: Ceftazidime có thể làm giảm tốc độ bài tiết của Aldesleukin, điều này có thể dẫn đến nồng độ huyết thanh cao hơn.
  • Axit alendronic: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của độc tính trên thận và hạ calci huyết có thể tăng lên khi Ceftazidime được kết hợp với axit Alendronic.

Sản phẩm tương tự khác

Nguồn: drugbank.vn

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ