SaviDrinate - Thuốc dự phòng và điều trị loãng xương hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-11 05:40:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Trong bài viết này, Tiệm thuốc 100 xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm: SaviDrinate là một trong những dòng sản phẩm bán chạy nhất tại cửa hàng, được các chuyên gia - y bác sĩ đánh giá cao và khuyên dùng.

Đặt hàng ngay - xin vui lòng liên hệ ngay qua hotline/Zalo: 0968246913

SaviDrinate là thuốc gì?

  • SaviDrinate có tác dụng phòng ngừa và điều trị loãng xương cho người trung niên, loãng xương do bệnh thận hoặc sử dụng thuốc dài ngày. SaviDrinate chỉ dùng cho người trên 18 tuổi.

Thành phần của SaviDrinate

  • Acid Alendronic  (dưới dạng Alendronat natri) 70mg;

  • Colecalciferol (dưới dạng Colecalciferol 100000IU/g) 2800IU;

  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên sủi bọt.

Công dụng - Chỉ định của SaviDrinate

  • Chỉ định trong điều trị và dự phòng chứng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh và loãng xương ở nam giới. Trong điều trị loãng xương, alendronat làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).

  • Dự phòng và điều trị loãng xương do dùng corticosteroid.

Cách dùng - Liều dùng SaviDrinate

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống: Hòa tan 1 viên sủi với 100-150ml nước đun sôi để nguội và uống ngay khi thuốc đã tan hoàn toàn.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Điều trị loãng xương cho phụ nữ mãn kinh: Liều khuyến cáo là 70mg 1 lần duy nhất trong tuần.

      • Dự phòng loãng xương cho phụ nữ sau mãn kinh: Liều khuyến cáo là 70mg, cứ 2 tuần (14 ngày) dùng 1 lần.

      • Điều trị giảm trọng lượng xương ở nam giới bị loãng xương: Liều khuyến cáo là 70mg, cứ 1 tuần (7 ngày) dùng 1 lần.

      • Dự phòng và điều trị loãng xương do dùng corticosteroid: Liều khuyến cáo là 70mg, cứ 2 tuần (14 ngày) dùng 1 lần.

    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

    • Trẻ em: Alendronat chưa được nghiên cứu trên trẻ em, vì vậy không được sử dụng cho trẻ em.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa (độ thanh lọc creatinin từ 30-60ml/phút).

      • Bệnh nhân suy thận nặng: Không khuyến cáo dùng Alendronat cho bệnh nhân suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin <35ml/phút) do chưa có kinh nghiệm lâm sàng về vấn đề này.

    • Bệnh nhân suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng trong trường hợp này.

Chống chỉ định của SaviDrinate

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người bị dị dạng thực quản làm chậm tháo sạch thực quản, thí dụ hẹp hoặc không giãn tâm vị thực quản.

  • Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

  • Giảm calci máu.

Lưu ý khi sử dụng SaviDrinate

  • Lưu ý khi dùng thuốc:

    • Nên uống ngay sau khi thuốc đã hết sủi bọt và hòa tan hoàn toàn; uống thêm với khoảng 30ml nước để đảm bảo các thành phần của viên thuốc đến dạ dày 1 cách nhanh chóng và hoàn toàn.

    • Nên uống ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác trong ngày.

    • Không uống thuốc với nước hoa quả và cà phê vì làm giảm hấp thu alendronat.

    • Không nên uống trước khi đi ngủ.

  • Giống như các bisphosphonat khác, Alendronat có thể gây kích ứng tại chỗ niêm mạc đường tiêu hóa trên.

  • Vì Alendronat có thể kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa trên và khả năng làm cho bệnh xấu đi, cần thận trọng khi dùng Alendronat ở người bệnh có bệnh lý đang hoạt động về đường tiêu hóa trên (ví dụ khó nuốt, các bệnh thực quản, viêm dạ dày, viêm hoặc loét tá tràng).

  • Phải điều trị tình trạng giảm calci huyết trước khi bắt đầu điều trị bằng Alendronat.

  • Phải dùng thuốc thận trọng cho người mắc bệnh sarcoid hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.

  • Thận trọng khi dùng cho người bị phenylketon niệu vì chế phẩm có chứa aspartam – là một nguồn cung cấp phenylalanin.

  • Thận trọng khi dùng thuốc ở người đang trong chế độ ăn kiêng muối.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không dùng Alendronat trong thời kỳ mang thai.

  • Phụ nữ đang cho con bú: Không biết Alendronat có tiết vào sữa mẹ hay không. Cần thận trọng khi dùng Alendronat cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, viêm mắt, ảo thính giác, rối loạn thị giác có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì thế, cần thận trọng khi lái xe và vận hàng máy móc.

Tác dụng phụ của SaviDrinate

  • Liên quan đến Alendronat:

    • Thường gặp:

      • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, đau.

      • Tiêu hóa: Đầy hơi, trào ngược acid, viêm loét thực quản, khó nuốt chướng bụng.

    • Ít gặp:

      • Da: Ban, ban đỏ (hiếm).

      • Tiêu hóa: Viêm dạ dày.

    • Hiếm gặp:

      • Dị ứng với Alendronat.

      • Ảo thính giác, rối loạn thị giác.

      • Hoại tử xương hàm, hư khớp hàm.

      • Có thể gãy xương đùi khi dùng thuốc kéo dài.

    • Một số tác dụng phụ khác:

      • Ung thư thực quản.

      • Bệnh về mắt: Viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc, viêm màng mạch nho phía trước, viêm moongsmawts, viêm dây thần kinh.

      • Tim mạch: Rung nhĩ.

      • Thận: Suy thận.

      • Gan: Viêm ga, tăng enzym gan.

      • Cơ xương: Viêm màng hoạt dịch.

      • Trợt thực quản, vêm loét thực quản, dày thành thực quản.

      • Phản ứng dị ứng hiếm khi xảy ra.

  • Liên quan đến Colecalciferol:

    • Thường gặp:

      • Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chóng mặt.

      • Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy.

      • Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.

    • Ít gặp:

      • Niệu-sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận.

      • Khác: Sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều vơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.

    • Hiếm gặp:

      • Tim mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.

      • Chuyển hóa: Có thể tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ urê huyết, cholesterol huyết thanh, nồng độ AST và ALT. Giảm nồng độ phosphatase kiềm trong huyết thanh.

      • Khác: Loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.

Tương tác thuốc

  • Estrogen: Không khuyến cáo dùng đồng thời.

  • Các chất bổ sung calci và các thuốc chống acid (antacid): Cần chờ ít nhất 30 phút sau khi uống Alendronat rồi mới dùng thuốc khác.

  • Aspirin: Tỷ lệ tác dụng phụ ở đường tiêu hóa trên tăng ở người bệnh dùng đồng thời Alendronat.

  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Thận trọng khi dùng cùng với Alendronat.

  • Không nên dùng đồng thời thuốc với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.

  • Dùng đồng thời thuốc với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết.

  • Dùng thuốc đồng thời với phenobarbital và/hoặc phenytoin có thể làm giảm nồng độ hydroxycolecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.

  • Không dùng đồng thời với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.

  • Không dùng thuốc đồng thời với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 vỉ xé x 4 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Sản phẩm tương tự

Giá SaviDrinate là bao nhiêu tiền?

SaviDrinate sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Đặt mua SaviDrinate ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Câu hỏi thường gặp

  • Sản phẩm SaviDrinate - Thuốc dự phòng và điều trị loãng xương hiệu quả hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466 hoặc nhắn tin vào zalo sđt: 090.179.6388 để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ