Savi Ivabradine 7.5

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-22 17:35:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-14405-11
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Savi Ivabradine 7.5 là thuốc uống có dạng viên nén với thành phần chính chứa Ivabradin, có tác dụng điều trị các cơn đau thắt ngực ổn định mãn tính. Thuốc này có số đăng ký VD-14405-11, được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược phẩm Savi, và có hạn sử dụng là 36 tháng. Savi Ivabradine 7.5 được bào chế dưới dạng viên nén và có quy cách đóng gói là hộp 5 vỉ x 10 viên.

Thông tin cơ bản về Savi Ivabradine 7.5

  • Hoạt chất:
    • Ivabradin (dạng HCl): 7,5mg.
  • Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi.
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Cách bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp hơn 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Tác dụng của Savi Ivabradine 7.5

  • Điều trị đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân có nhịp xoang bình thường (có chống chỉ định hoặc không dung nạp với thuốc chẹn beta).

Savi Ivabradine 7.5 dùng cho đối tượng nào?

  • Bệnh nhân bị đau thắt ngực.

Chống chỉ định của Savi Ivabradine 7.5

  • Quá mẫn cảm với ivabradin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
  • Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/phút trước khi điều trị.
  • Sốc tim. Nhồi máu cơ tim cấp. Tụt huyết áp nghiêm trọng (< 90/50 mmHg). Suy gan nặng.
  • Hội chứng xoang. Blốc xoang nhĩ.
  • Suy tim độ I-IV theo phân loại NYHA (New York Heart Association) do còn thiếu dữ liệu.
  • Bệnh nhân phụ thuộc máy tạo nhịp.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Blốc nhĩ-thất độ 3.
  • Phối hợp với các chất ức chế mạnh cytochrom P503A4, như các thuốc chống nấm nhóm azol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, fosamycin), chất ức chế HIV-protease (melfinavir, ritonavir) và mefazodon.
  • Mang thai và thời kỳ cho con bú.

Hướng dẫn dùng Savi Ivabradine 7.5

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống. Uống mỗi ngày 2 lần, tức một lần vào buổi sáng, một lần vào buổi tối trong các bữa ăn.
  • Liều dùng:
    • Liều thông thường:
      • Liều khuyến cáo khởi đầu thông thường là mỗi lần 5 mg ivabradin, mỗi ngày 2 lần. Sau 3-4 tuần điều trị, có thể tăng liều, mỗi lần dùng 7,5 mg, ngày hai lần, tùy thuộc vào đáp ứng điều trị.
      • Nếu trong quá trình điều trị mà tình trạng nhịp tim giảm đến dưới 50 lần mỗi phút lúc nghỉ ngơi xảy ra dai dẳng hoặc bệnh nhân có gặp những triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như choáng váng, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp, thì phải giảm liều đến mức có thể là mỗi lần 2,5 mg, mỗi ngày 2 lần (tức một nửa của viên 5 mg, mỗi ngày 2 lần). Phải ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn dưới 50 lần/phút hoặc các triệu chứng của nhịp chậm vẫn tồn tại.
    • Người cao tuổi: Ivabradin chỉ được nghiên cứu ở một số lượng hạn chế bệnh nhân 75 tuổi, nên cân nhắc dùng liều khởi đầu thấp hơn cho các bệnh nhân thuộc lứa tuổi cao này (mỗi lần 2,5 mg, mỗi ngày 2 lần, tức mỗi lần một nửa viên loại 5 mg, ngày 2 lần) trước khi tăng liều, nếu cần thiết.
    • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và có độ thanh lọc creatinin > 15 ml/phút. Chưa có dữ liệu với bệnh nhân mà độ thanh lọc creatinin dưới 15 ml/phút. Vì vậy dùng ivabradin thận trọng với các đối tượng này. Suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Cần thận trọng khi dùng ivabradin cho bệnh nhân suy gan mức trung bình. Chống chỉ định sử dụng thuốc này cho bệnh nhân suy gan nặng, vì chưa có nghiên cứu cho các đối tượng này và dự kiến làm tăng mạnh độ phơi nhiễm ở hệ thống.
    • Trẻ em và vị thành niên: Không khuyến cáo dùng ivabradin cho trẻ em và vị thành niên vì chưa có nghiên cứu về hiệu lực và độ an toàn của ivabradin cho những đối tượng này.

Khuyến cáo chung khi dùng Savi Ivabradine 7.5

  • Người bệnh nên tuân theo hướng dẫn về liều dùng, cách dùng và chế độ ăn uống mà bác sĩ đưa ra để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.
  • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
  • Phụ nữ có thai: Chống chỉ định.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Chống chỉ định.
  • Người già: Thận trọng với đối tượng trên 65 tuổi.
  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nhằm đảm bảo an toàn trước khi sử dụng, hạn chế những ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ nhỏ.
  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Tuân thủ theo chỉ định riêng của bác sĩ.

Nếu quên dùng Savi Ivabradine 7.5 hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
  • Khi dùng quá liều quy định: Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Savi Ivabradine 7.5

  • Hiện nay chưa có báo cáo về tác dụng phụ của sản phẩm trong quá trình sử dụng. Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào bất thường, bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác có thể xảy ra

  • Không nên phối hợp với ivabradin:
    • Các chất làm kéo dài đoạn QT:
      • Thuốc tim mạch làm kéo dài đoạn QT (ví dụ quinidin, sotalol, disopyramid, bepridil, ibutilid, amiodazon).
      • Thuốc không phải tim mạch làm kéo dài đoạn QT (ví dụ: pimozid, ziprasidon, sertindol, mefloquin, halofantrin, pentanidin, cisaprid, erythromycin tĩnh mạch).
      • Tránh phối hợp các thuốc tim mạch và không tim mạch gây kéo dài đoạn QTcùng với ivabradin vì tình trạng kéo dài đoạn QT có thể trầm trọng hơn do giảm nhịp tim. Nếu cần phối hợp, phải theo dõi chặt chẽ trạng thái tim.

Sản phẩm tương tự khác

Nguồn: drugbank.vn

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ