Rostor 5mg - Thuốc điều trị tăng mỡ máu hiệu quả của Pymepharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-04-28 22:20:44

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Rostor 5mg là thuốc gì?

Tăng mỡ máu là một trong những bệnh lý phổ biến hiện nay, ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe con người. Do vậy, những thuốc điều trị tăng mỡ máu có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp bệnh nhân duy trì cuộc sống khỏe mạnh, hạnh phúc hơn.

Rostor 5mg là thuốc được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân tăng mỡ máu nguyên phát, rối loạn mỡ máu hỗn hợp. Với những bệnh nhân ăn kiêng, Rostor 5 thường được bác sĩ kê phối hợp vùng các phương pháp điều trị khác để tăng hiệu quả. Thuốc do công ty cổ phần Pymepharco sản xuất

Thành phần thuốc Rostor 5mg

  • Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 5mg

Dạng bào chế

  • Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Rostor 5 - Thuốc điều trị tăng mỡ máu hiệu quả của Pymepharco

Công dụng - Chỉ định Rostor 5mg

  • Tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn Iipid máu hỗn hợp (loại IIb): là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (tập thể dục, giảm cân). 
  • Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm Iipid khác (như ly trích , LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.

Cách dùng thuốc Rostor 5mg

  • Cách dùng: 
  • Thuốc dùng đường uống. 
  • Trước khi điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và duy trì chế độ này trong thời gian dùng thuốc.
  • Liều dùng:
  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg, ngày 1 lần. 
  • Liều dùng khởi đầu tùy thuộc vào mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra tác dụng phụ không mong muốn. 
  • Có thể chỉnh liều sau mỗi 4 tuần nếu cần. Liều dùng 40mg chỉ nên được xem xét ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình), mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều dùng 20mg và cần theo dõi thường xuyên ở những bệnh nhân này.
  • Người già: Nên dùng liều khởi đầu 5mg/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận:
  • Độ thanh thải creatinin (CC) 30 – 60 ml/phút: Liệu ban đầu 5mg/lần/ngày và liều tối đa 20 mg/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin (0C) < 30 ml/phút: chống chỉ định.
  • Trẻ em: tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
  • Điều trị phối hợp: Giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10 mg một lần / ngày khi dùng đồng thời với Atazanavir, phối hợp Atazanavir và Ritonavir, phối hợp Lopinavir và Ritonavir.

Lưu ý khi sử dụng

  • Ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, như mọi statin khác, cần thận trọng khi bệnh nhân có yếu tố dễ tiêu cơ vân như suy thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc gia đình có bệnh di truyền về cơ, tiền sử độc tính trên cơ do các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác hoặc fibrate, nghiện rượu, trên 70 tuổi, các tình trạng gây tăng nồng độ thuốc trong máu, dùng đồng thời với fibratem.
  • Ngưng dùng thuốc nếu CK > 5 x ULN hoặc triệu chứng về cơ trầm trọng. Không nên dùng khi có nhiễm khuẩn huyếtm tụt HA, đại phẫu, chấn thương, rối loạn điện giải, nội tiết, chuyển hóa nặng: co giật không kiểm soát được.

Chống chỉ định 

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho bệnh nhân bị mắc bệnh gan tiến triển hay transaminase huyết thanh cao dai dẳng không rõ nguyên nhân.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai, có khả năng có thai mà không dùng biện pháp tránh thai có hiệu quả và cho con bú.
  • Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/phút).
  • Bệnh nhân đang dùng ciclosporin.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc bởi thuốc có thể gây chóng mặt.

Tác dụng phụ 

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp như nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, đau cơ, suy nhược.
  • Hiếm gặp quá mẫn kể cả phù mạch, bệnh cơ, tiêu cơ vân, đau khớp, tăng men gan, bệnh đa dây thần kinh, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng đường huyết, tăng Hba1c.

Tương tác thuốc

  • Chất đối kháng vitamin K (warfarin): có thể làm tăng trị số INR khi dùng đồng thời.
  • Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, Niacin liều cao ( > 1g/ngày), Colchicin. 
  • Thuốc kháng acid: dùng đồng thời với hỗn dịch thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi hydroxyd làm giảm khoảng 50% he rosuvastatin trong huyết tương. 
  • Erythromycin: dùng đồng thời rosuvastatin với erythromycin làm giảm khoảng 20% AUC va 30% Cmax clia rosuvastatin, có thể là do erythromycin làm tăng nhu động ruột. 
  • Thuốc ngừa thai/liệu pháp thay thế hormone: sẽ làm tăng 26% AUC của ethinyl estradiol va 34% AUC của norgestrel khi dùng đồng thời.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan C siêu vi (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong: Giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10 mg một lần/ngày khi dùng đồng thời với Atazanavir, phối hợp Atazanavirvà Ritonavir, phối hợp Lopinavir và Ritonavir.

Xử lý khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Không có phương pháp điều trị đặc hiệu khi dùng thuốc quá liều. Khi quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. Nên theo dõi chức năng gan và nồng độ CK. Việc thẩm phân máu có thể không có lợi. 

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp  2 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Pymepharco

Sản phẩm tương tự

Giá sản phẩm Rostor 5 là bao nhiêu?

Hiện sản phẩm Rostor 5 đang được Tiệm thuốc 100 cung cấp và phân phối trên toàn quốc. Để biết giá cụ thể sản phẩm quý khách vui lòng liên hệ ngay qua hotline 0901 796 388 để được giải đáp và tư vấn.

Cách đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100

Để đặt mua hàng tại Tiệm thuốc 100, có rất nhiều cách đơn giản, thuận tiện để bạn lựa chọn. Dưới đây là những cách bạn có thể tham khảo:

  • Đến trực tiếp cửa hàng để tư vấn, tham khảo về thuốc
  • Gọi điện đến hotline 0901 796 388 để được tư vấn nhanh nhất
  • Bình luận ngay phía dưới sản phẩm cần mua, nhân viên của chúng tôi sẽ xác nhận trong vòng 12h
  • Đặt hàng tiện lợi trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên sẽ chốt đơn và gửi hàng cho quý khách.

Tiệm thuốc 100 cam kết giá tốt nhất thị trường với chất lượng thuốc chính hãng, đảm bảo. Ngoài ra, đội ngũ tư vấn nhiệt tình sẽ giải đáp mọi băn khoăn của khách hàng.


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ