Pyme OM40 - Thuốc điều trị trào ngược dạ dày, thực quản hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-04-25 22:18:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Pyme OM40 là thuốc gì?

Trào ngược dạ dày, thực quản là bệnh đang có xu hướng gia tăng với các triệu chứng như cảm giác nóng bỏng sau xương ức giữa ngực, thường xảy ra sau bữa ăn hoặc lúc nằm ngửa, lúc cúi mình về phía trước. Người bệnh bị đau vào ban đêm, khó chịu, khi nâng cao đầy hoặc ngồi dậy thì đỡ. Ngoài ra, người bệnh còn thường ợ chua, đau ngực, họng mất cảm giác, khản tiếng... Các yếu tố nguy cơ gây bệnh như tăng cân béo phì, chế độ ăn uống không khoa học, thức khuya, ăn đêm, uống bia rượu nhiều, hút thuốc lá...

Pyme OM40 là thuốc điều trị trào ngược dạ dày - thực quản, loét đường tiêu hoá. Thuốc có tác dụng làm giảm bài tiết acid dạ dày cả ngày và đêm, làm lành vết viêm loét nhanh chóng.

Thành phần

  • Omeprazol 40mg (dưới dạng vi hạt chứa 12,5% Omeprazol).

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Pyme OM40 - Thuốc điều trị trào ngược dạ dày, thực quản hiệu quả

Công dụng - Chỉ định

  • Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
  • Điều trị và dự phòng loét dạ dày, tá tràng.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Phối hợp với kháng sinh hợp lý để diệt Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét đường tiêu hoá.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng

  • Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai. Nên uống vào buổi sáng.
  • Với các bệnh nhân khó nuốt: Có thể phân tán, hoà tan thuốc trong 1 muỗng nước không chứa cacbonat, nước trái cây hoặc nước sốt táo. Sau đó tráng lại bằng nửa ly nước và uống dung dịch tráng lại này.

Liều dùng

  • Người lớn:
    • Điều trị loét tá tràng: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Hầu hết các bệnh nhân lành vết loét sau 2 tuần, chậm nhất là 4 tuần. Với những bệnh nhân loét tá tràng kém đáp ứng với trị liệu, mỗi ngày dùng 40mg.
    • Phòng ngừa tái phát loét tá tràng: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Ở một số bệnh nhân dùng liều 10mg/ngày, mỗi ngày 1 lần là đủ. Có thể tăng liều lên 40mg/ngày nếu điều trị thất bại.
    • Điều trị loét dạ dày: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Có thể tăng liều lên 40mg/ngày, 1 lần mỗi ngày.
    • Diệt trừ H.pylori trong bệnh loét đường tiêu hoá: Lựa chọn kháng sinh tuỳ thuộc vào khả năng dung nạp thuốc của từng bệnh nhân.
    • Điều trị loét dạ dày, tá tràng do NSAID: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Hầu hết các bệnh nhân lành vết loét sau 2 tuần, chậm nhất là 4 tuần.
    • Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do NSAID: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần.
    • Điều trị trào ngược thực quản: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần.
    • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân trào ngược thực quản đã chữa lành vết loét: 10mg/ngày, mỗi ngày một lần. Nếu cần có thể tăng liều 20-40mg/ngày, mỗi ngày một lần.
    • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: 60mg/ngày. Khi liều vượt quá 80mg mỗi ngày, nên chia liều thành 2 lần.
  • Trẻ em:
    • Điều trị trào ngược thực quản, ợ nóng:
    • Trẻ em trên 1 tuổi, nặng 10-20kg: dùng 10-20mg mỗi ngày một lần.
    • Trẻ em trên 2 tuổi, nặng trên 20kg: dùng 20mg mỗi ngày một lần.
  • Bệnh nhân suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
  • Bệnh nhân suy gan: 10-20 mg/ngày.
  • Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen), nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
  • Không khuyến cáo dùng phối hợp thuốc ức chế bơm proton (PPI) và atazanavir. Nếu việc dùng phối hợp các PPI và atazanavir được cho là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng (như nhiễm virus) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400 mg và 100 mg ritonavir, không nên tăng liều omeprazol.
  • Như các thuốc chẹn acid khác, omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid hydrocloric. Do đó cần cân nhắc yếu tố này ở những bệnh nhân có lượng dự trữ cơ thể giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian dài.
  • Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, cần tính đến nguy cơ tương tác thuốc với những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Khi theo dõi tương tác thuốc giữa clopidogrel và omeprazol, mối tương quan lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng. Tuy nhiên để đề phòng, không nên dùng đồng thời clopidogrel và omeprazol.
  • Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các PPI trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các PPI.
  • Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng các PPI đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).
  • Sử dụng các PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các PPI làm tăng nguy cơ gãy xương chung từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
    • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
  • Ít gặp:
    • Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.
    • Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
    • Tăng transaminase (có hồi phục).
  • Hiếm gặp:
    • Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
    • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
    • Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
    • Vú to ở đàn ông.
    • Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
    • Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
    • Co thắt phế quản.
    • Đau khớp, đau cơ.
    • Viêm thận kẽ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có đi qua sữa nhưng không ảnh hưởng đến trẻ nhỏ, liều điều trị có thể sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do phản ứng chóng mặt, rối loạn tầm nhìn.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Biểu hiện quá liều khi dùng đến 560mg đã được báo cáo: buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu; một số ít bị trầm cảm, lú lẫn. Các triệu chứng quá liều thường thoáng qua, không gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Điều trị triệu chứng nếu cần, thuốc không được thải trừ bằng lọc máu.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên nang

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Pymepharco

Sản phẩm tương tự

Giá sản phẩm Pyme OM40 là bao nhiêu?

Hiện nay, thuốc Pyme OM40 đang được Tiệm thuốc 100 cung cấp và phân phối trên toàn quốc. Để biết thêm cụ thể về giá cả của sản phẩm quý khách vui lòng liên hệ ngay qua hotline 0901 796 388 để được giải đáp và tư vấn.

Cách đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100

Khách hàng có thể thực hiện theo những cách sau để sớm nhận được hàng tại Tiệm thuốc 100:

  • Cách 1: Đến cửa hàng mua trực tiếp.
  • Cách 2: Gọi điện thoại tới hotline 0901 796 388, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tư vấn và hỗ trợ.
  • Cách 3: Comment về sản phẩm cần mua, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ phản hồi lại trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online tiện lợi thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại khách hàng để xác nhận.

Tiệm thuốc 100 - địa chỉ uy tín, đáng tin cậy sở hữu kho dược phẩm, thuốc đặc trị, thực phẩm chức năng giúp bồi bổ nâng cao sức khỏe chính hãng. Nhân viên sẽ tư vấn cho khách hàng và hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc một cách nhiệt tình.


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ