Pivesyl 4mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-04-23 22:08:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Pivesyl 4mg là thuốc gì?

Những bệnh nhân mắc phải các chứng bệnh tăng huyết áp, suy tim sung huyết cần phải điều trị kịp thời. Nếu khôg điều trị lâu dần sẽ gây tác hại không nhỏ đến sức khoẻ của chính bản thân, thậm chí là đe doạ đến tính mạng. Do đó, các bệnh nhân cần phải chú ý điều trị đúng cách. Pivesyl 4mg là thuốc được các chuyên gia sử dụng điều trị các bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim sung huyết của Pymepharco - Việt Nam. Được bào chế dưới dạng viên nén rất tiện lợi dễ sử dụng. Để biết thêm các thông tin chi tiết về thành phần, công dụng, liều lượng sử dụng bạn đọc có thể tham khảo bài chia sẻ dưới đây.

Pivesyl 4mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết hiệu quả

Thành phần thuốc PIVESYL 4

  • Mỗi viên nén chứa:
    • Perindopril tert-butylamin 4mg 
    • Tá dược: lactose monohydrat, sucrose, microcrystallin cellulose, lactose anhydrous, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat. 

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của PIVESYL 4

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim sung huyết. 

Chống chỉ định của PIVESYL 4

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến dùng thuốc ức chế enzyme chuyền.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.  

Cách dùng – Liều dùng của PIVESYL 4

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng: 
  • Tăng huyết áp: Liều khuyến cáo: 4 mg/ngày, uống vào buổi sáng, nếu cần, sau 1 tháng điều trị có thể tăng liều lên đến tối đa 8 mg/ngày.
  • Người cao tuổi: Liều khởi đầu 2 mg/ngày, nếu cần có thể tăng lên đến 4 mg/ngày sau 1 tháng điều trị.
  • Suy thận: Điều chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận, dựa vào mức độ thanh thải creatinin.
  • Suy tim sung huyết:
  • Liều khởi đầu: 2 mg/ngày, uống vào buổi sáng.
  • Liều duy trì: 2 – 4 mg/lần/ngày.

Lưu ý sử dụng PIVESYL 4

  • Thận trọng trong trường hợp suy tim, mất muối nước, ... nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận, hẹp động mạch thận. Do đó, khi bắt đầu điều trị, cần tuân thủ một số khuyến nghị dưới đây: 
  • Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải: Ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril, rồi sau đó dùng lại nếu cần. Nếu không thể ngừng, nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg. 
  • Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2 mg. Nên đánh giá creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và trong tháng đầu điều trị. 
  • Trong suy tim sung huyết đã điều trị với lợi tiểu, nếu có thể nên giảm liều lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril. 
  • Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuổi, người bệnh ban đầu có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc người bệnh đang dùng lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1mg, dưới sự theo dõi của y tế.
  • Trường hợp thẩm phân máu: Các phản ứng giống phản vệ (phù nề môi và lưỡi kèm khó thở và tụt huyết áp) đã được ghi nhận trong khi thẩm phân máu với màng có tính thấm cao (polyacrylonitril) trên người bệnh được điều trị thuốc ức chế enzym chuyền. Nên tránh sự phối hợp này. 
  • Trường hợp suy thận: Cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận. Trên những bệnh nhân này, thường phải định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin. Trường hợp tăng huyết áp do mạch máu thận: 
  • Tăng huyết áp do mạch máu thận phải điều trị bằng cách tái tạo mạch máu. Tuy nhiên, perindopril có thể hữu ích cho người bệnh tăng huyết áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc khi không mổ được. Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận. 
  • Trên người cao tuổi: Nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg/ngày, dùng 1 lần và phải đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị. 
  • Trường hợp can thiệp phẫu thuật: Trong trường hợp gây mê đại phẫu, hoặc dẫn mê bằng thuốc có thẻ gây hạ áp, perindopril có thể gây tụt huyết áp, phải chữa bằng cách tăng thể tích máu. Trường hợp suy tim sung huyết: Trên người bệnh suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đổi có ý nghĩa về huyết áp khi dùng liều khởi đầu 2 mg. 
  • Tuy vậy, trên người bệnh suy tim sung huyết nặng và người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu dùng bằng liều thấp. 

Tác dụng phụ khi sử dụng PIVESYL 4

  • Thường Gặp: nhức đầu, chóng mặt, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chuột rút; một số ít trường hợp nổi mẩn cục bộ trên da; đôi khi thấy có triệu chứng ho, không gây khó chịu lắm, chỉ là ho khan kiểu kích ứng.
  • Ít gặp: khô miệng, giảm nhẹ hemoglobin khi bắt đầu điều trị, tăng kali huyết, tăng ure huyết và creatinin huyết (hồi phục khi ngừng điều trị). 
  • Hiểm gặp: phù mạch ở mặt, đầu chỉ, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản. 
  • Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé.

Sử dụng thuốc cho người lái xe vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Một số thuốc làm giảm tác dụng:thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid.
  • Một số thuốc làm tăng tác dụng: ở một số bệnh nhân đã dùng thuốc lợi tiểu, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp có thể trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril. 
  • Phối hợp với thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thể đứng.
  • Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamid hạ đường huyết): cũng như các thuốc ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin khác, perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này.
  • Một số thuốc làm tăng độc tính: phối hợp perindopril với các muối kali và với thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy co ting kali 3 huyết và suy thận. Do đó không nên phối hợp, trừ trường hợp hạ kali huyết.
  • Lithi: dùng đồng thời sẽ làm tăng lithi huyết. 

Xử trí khi quên liều

  • Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Xử trí khi quá liều

  • Dấu hiệu và triệu chứng: liên quan với tụt huyết áp. Điều trị: rửa dạ dày và lập ngay một đường truyền dung dịch muối đẳng trương. Perindopril có thể  thẩm phân tĩnh mạch để truyền được (70 ml/phút). 

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 15 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Pymepharco.

Sản phẩm tương tự

Giá Pivesyl 4mg là bao nhiêu tiền?

Pivesyl 4mg sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Mua thuốc Pivesyl 4mg ở đâu?

Để đảm bảo sức khoẻ cho bản thân khách hàng cần lưu ý lựa chọn cơ sở uy tín trước khi mua. Tiệm thuốc 100 địa chỉ cung cấp sỉ/lẻ thuốc, dược phẩm nổi tiếng trên khắp cả nước. Với đa dạng các loại thuốc điều trị, thực phẩm chức năng. Đảm bảo uy tín, chất lượng nói KHÔNG với hàng “dởm” kém chất lượng.

Cách đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ