Pasquale-50 Davipharm - Cải thiện triệu chứng đau cách hồi

380,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-11 01:51:59

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28480-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Pasquale-50 Davipharm giúp cải thiện khoảng cách đi bộ tối đa và không đau đớn ở bệnh nhân đau cách hồi. Pasquale-50 Davipharm có thành phần chính là hoạt chất Cilostazol, được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú.

Thông tin cơ bản về Pasquale-50 Davipharm

  • Hoạt chất: 

    • Cilostazol: 50mg.

    • Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, povidon, natri lauryl sulfat, silicon dioxyd, magnesi stearat.

  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Tác dụng của Pasquale-50 Davipharm

  • Cilostazol được chỉ định để cải thiện khoảng cách đi bộ tối đa và không đau đớn ở bệnh nhân đau cách hồi, không bị đau khi nghỉ ngơi và không có bằng chứng hoại tử mô ngoại vi ( bệnh động mạch ngoại biên Fontaine giai đoạn II ).

  • Cilostazol là thuốc lựa chọn hàng hai để cải thiện triệu chứng đau cách hồi khi thay đổi lối sống ( bao gồm ngưng hút thuốc lá và các chương trình luyện tập ( có theo dõi ) và các biện pháp can thiệp thích hợp khác không có hiệu quả.

Pasquale-50 Davipharm dùng cho đối tượng nào?

  • Đối tượng sử dụng: Theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Pasquale-50 Davipharm

  • Mẫn cảm với cilostazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy thận nặng: độ thanh thải creatinin ≤25 ml / phút.

  • Suy gan trung bình hoặc nặng Suy tim sung huyết.

  • Phụ nữ có thai.

  • Bệnh nhân dễ xuất huyết (ví dụ: Viêm loét dạ dày tá tràng đang hoạt động , bị đột quỵ do xuất huyết não trong vòng sáu tháng gần đây, bệnh võng mạc tăng sinh do đái tháo đường, tăng huyết áp kiểm soát kém).

  • Bệnh nhân có tiền sử nhịp nhanh thất, rung thất hoặc đa ổ phát nhịp ngoại vị tâm thất, dù được điều trị đầy đủ hay chưa, bệnh nhân kéo dài khoảng QTc.

  • Bệnh nhân có tiền sử loạn nhịp nhanh nặng.

  • Bệnh nhân được điều trị đồng thời với 2 hoặc nhiều thuốc kháng tiểu cầu hoặc không đông ( nhu acid acetylsalicylic, clopidogrel, heparin, warfarin, acenocoumarol , dabigatran, rivaroxaban hoặc apixaban). Bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng gần đây hoặc can thiệp động mạch vành trong 6 tháng gần đây.

Hướng dẫn dùng Pasquale-50 Davipharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống, uống thuốc xa bữa ăn, trước bữa ăn chính ít nhất 30 phút hoặc sau bữa ăn chính 2 giờ. Uống cilostazol chung với thức ăn sẽ làm tăng Cmax của cilostazol, do đó có thể gây tác dụng không mong muốn.

    • Bệnh nhân đang điều trị cilostazol khi cần chỉ định ngưng thuốc hoặc giảm liều không bị hiệu ứng ngược (tăng kết tập tiểu cầu).

  • Liều dùng:

    • Liều khuyến cáo của cilostazol là 100 mg x 2 lần / ngày.

    • Điều trị với cilostazol nên được khởi đầu bởi bác sỹ có kinh nghiệm điều trị đau cách hồi. Nên đánh giá lại bệnh nhân sau 3 tháng điều trị và cân nhắc ngưng điều trị bằng cilostazol nếu không có hiệu quả hoặc các triệu chứng không cải thiện.

    • Bệnh nhân được điều trị với cilostazol nên nên tiếp tục thực hiện thay đổi lối sống (ngưng hút thuốc và tập thể dục) và các can thiệp bằng thuốc (như điều trị hạ lipid máu và kháng tiểu cầu ) để giảm các nguy cơ tai biến tim mạch. Cilostazol không phải là một thay thế cho những liệu pháp này. Giảm liều xuống 50 mg x 2 lần / ngày ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như một số macrolid, thuốc kháng nấm nhóm azol, thuốc ức chế protease, hoặc các thuốc ức chế mạnh CYP2C19 như omeprazol.

    • Tác dụng của cilostazol không xuất hiện ngay, thường biểu hiện tác dụng sau khi bắt đầu điều trị từ 2 - 4 tuần. Thời gian từ khi bắt đầu điều trị đến khi có tác dụng có thể lên đến 12 tuần.

    • Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi.

    • Trẻ em: An toàn và hiệu quả của cilostazol ở trẻ em chưa được thiết lập.

    • Suy thận: Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân có Cle > 25 mL / phút. Chống chỉ định dùng cilostazol ở bệnh nhân có Clcr ≤ 25 mL / phút.

    • Suy gan: Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân có bệnh gan nhẹ. Chưa có thông tin về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Do cilostazol chuyển hóa chủ enzym gan , chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.

Khuyến cáo chung khi dùng Pasquale-50 Davipharm

  • Cilostazol dùng để làm giảm đi khập khiễng gián cách khi đi một quãng dài ở người bị bệnh mạch ngoại biên không đau khi nghỉ và không có mô ngoại vi bị hoại tử . Thuốc chỉ dùng điều trị hàng hai sau khi thay đổi lối sống và các can thiệp khác ( như bỏ hút thuốc, kiểm soát huyết áp, điều hòa lipid huyết , kiểm soát bệnh đái tháo đường , giảm béo ) thất bại. Sau 3 tháng điều trị, nếu không đỡ, có thể cân nhắc ngừng thuốc, Cân nhắc cẩn thận sự phù hợp của điều trị bằng cilostazol bên cạnh các lựa chọn điều trị khác như tái lập mạch máu .

  • Cần thận trọng khi dùng cilostazol ở người bị ngoại tâm thu nhĩ hoặc thất, rung nhĩ, flutter nhĩ ( chống chỉ định nếu nặng ); bệnh động mạch vành ổn định ; đái tháo đường ( nguy cơ cao chảy máu nội nhân ); phẫu thuật; phối hợp các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu ( chống chỉ định dùng phối hợp 2 hoặc nhiều hơn thuốc kháng tiểu cầu hoặc thuốc chống đông máu ). Dựa trên cơ chế tác dụng, cilostazol có thể gây nhịp tim nhanh, đánh trống ngực , loạn nhịp nhanh và hoặc tụt huyết áp . Cilostazol có thể làm tăng nhịp tim khoảng 5 - 7 nhịp / phút; ở những bệnh nhân có nguy cơ này có thể xảy ra cơn đau thắt ngực .

  • Chống chỉ định dùng cilostazol ở những bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim/ can thiệp mạch vành trong 6 tháng gần đây hoặc có tiền sử loạn nhịp nhanh nghiêm trọng .

  • Khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ dấu hiệu chảy máu hoặc dễ bầm tím trong khi điều trị . Trong trường hợp chảy máu võng mạc nên ngừng sử dụng cilostazol. Thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông, thuốc gây hủy tiểu cầu, thuốc làm tan huyết khối , prostaglandin El hoặc dẫn xuất ; bệnh nhân đang có kinh nguyệt ; bị giảm tiểu cầu, có xu hướng chảy máu; hẹp động mạch vành, đái tháo đường hoặc có bất thường về dung nạp glucose .

  • Do tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, cilostazol có thể gia tăng nguy cơ chảy máu khi phẫu thuật ( bao gồm cả các tiểu phẫu như nhổ răng ). Nên ngưng cilostazol 5 ngày trước khi phẫu thuật .

  • Hiểm hoặc rất hiểm có báo cáo bất thường về huyết học bao gồm giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu , giảm toàn thể huyết cầu , mất bạch cầu hạt và thiếu máu bất sản . Hầu hết các bệnh nhân phục hồi khi ngưng cilostazol. Tuy nhiên, một số trường hợp giảm toàn bộ huyết cầu và thiếu máu bất sản đã gây tử vong.

  • Bệnh nhân nên được cảnh báo kịp thời báo cáo bất kỳ dấu hiệu sớm của rối loạn tạo máu như sốt và đau họng. Công thức máu toàn phần nên được kiểm tra nếu nghi ngờ bị nhiễm trùng hoặc có bất kỷ bằng chứng lâm sàng khác của rối loạn tạo máu. Cilostazol nên ngưng kịp thời nếu có bằng chứng lâm sàng hoặc cận lâm sàng của các bất thường huyết học. Trong trường hợp bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hoặc CYP2C19, nồng độ cilostazol trong huyết tương tăng lên. Trong trường hợp này , khuyến cáo dùng liều cilostazol 50 mg x 2 lần/ ngày.

  • Thận trọng khi dùng chung với các thuốc khác có khả năng gây hạ huyết áp do có thể gây hiệp đồng tác dụng hạ huyết áp kèm tăng nhịp tim phản xạ.

  • Tránh dùng cilostazol khi có tổn thương gan vừa hoặc nặng, tổn thương thận khi eGFR ( tốc độ lọc cầu thận ước lượng ) < 25 ml / phút/ 1.73 m2 .

  • Cảnh báo tá dược

    • PASQUALE có chứa lactose . Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose , thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp Cilostazol có thể gây chóng mặt và bệnh nhân nên được cảnh báo thận trọng trước khi lái xe hay vận hành máy móc).

  • Phụ nữ có thai: Cho đến nay , chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của cilostazol lên phụ nữ có thai. Trên động vật thực nghiệm cho thấy cilostazol làm giảm trọng lượng thai , tăng tỉ lệ bất thường về tim mạch, thận, xương: ( bất thường vách liên thất , quai động mạch chủ , động mạch dưới đòn ; chậm cốt hóa ) . Do đó , chống chỉ định dùng cilostazol ở phụ nữ mang thai.

  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Cilostazol được tiết vào sữa trên động vật thực nghiệm , do đó cần ngừng cho con bú khi dùng thuốc hoặc dùng thuốc do nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Khả năng sinh sản Cilostazol gây suy giảm có hồi phục khả năng sinh sản ở chuột cái nhưng không thấy ảnh hưởng trên các loài động vật khác. Ý nghĩa lâm sàng chưa rõ.

  • Người già: Thận trọng khi sử dụng.

  • Trẻ nhỏ: Để xa tầm tay trẻ em.

  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Thận trọng khi sử dụng.

Nếu quên dùng Pasquale-50 Davipharm hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Pasquale-50 Davipharm

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là đau đầu (> 30 % ) , tiêu chảy và phân bất thường (15 %).

  • Các tác dụng này thường ở mức độ nhẹ đến trung bình và thường giảm bớt khi giảm liều. Các tác dụng không mong muốn được báo cáo từ các thử nghiệm lâm sàng và sau khi thuốc đưa ra thị trường:

  • Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10

  • Thần kinh: Nhức đầu.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, phân bất thường.

  • Thường gặp, 1/10 < ADR < 1/100

  • Huyết học: Bầm máu.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù (ngoại biên, mặt ), chán ăn.

  • Thần kinh: Chóng mặt.

  • Tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, loạn nhịp ngoại tâm thu thất.

  • Hô hấp - lồng ngực - trung thất: Viêm mũi , viêm họng.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng.

  • Da và mô dưới da: Phát ban , ngứa Toàn thân và nơi dùng thuốc: Đau ngực, suy nhược.

  • Ít gặp, 1/100 < ADR < 1 / 1.000

  • Huyết học: Thiếu máu.

  • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết, đái tháo đường.

  • Tâm thần: Lo lắng.

  • Thần kinh: Mất ngủ, mơ bất thường.

  • Tim: Nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, hôn mê. Mạch máu: Xuất huyết ở mắt, chảy máu cam, xuất huyết đường tiêu hóa, xuất huyết không xác định, hạ huyết áp tư thế.

  • Hô hấp - lồng ngực - trung thất: Khó thở, viêm phổi, họ.

  • Tiêu hóa: Viêm dạ dày.

  • Cơ - xương và mô liên kết: Đau cơ.

  • Toàn thân và nơi dùng thuốc: Ớn lạnh, khó chịu.

  • Hiếm gặp, 1/100 < ADR < 1 / 1.000

  • Huyết học: Thời gian chảy máu kéo dài, tăng tiểu cầu.

  • Thận - tiết niệu: Suy thận, suy giảm chức năng thận.

  • Chưa rõ tần suất

  • Huyết học: Xu hướng chảy máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết cầu, thiếu máu bất sản.

  • Thần kinh: Liệt, giảm cảm giác (khi tiếp xúc).

  • Mắt: Viêm kết mạc.

  • Tai và mê lộ: Ù tai

  • Mạch máu: Bốc hỏa, tăng huyết áp, hạ huyết áp, xuất huyết não, xuất huyết phổi, xuất huyết cơ, xuất huyết đường hô hấp, xuất huyết dưới da.

  • Hồ hấp - lồng ngực - trung thất: Viêm phổi kẽ.

  • Gan - mật: Viêm gan, rối loạn chức năng gan, vàng da.

  • Da và mô dưới da: Eczema, ban da, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mày đay.

  • Thận - tiết niệu: Tiểu ra máu, đa niệu.

  • Toàn thân và nơi dùng thuốc: Sốt, đau.

  • Xét nghiệm: Tăng acid uric, tăng urê huyết, tăng creatinin huyết.

  • Đã có báo cáo tăng tần suất tác dụng không mong muốn đánh trống ngực và phù ngoại biên khi phối hợp cilostazol với các thuốc giãn mạch khác gây tăng nhịp tim phản xạ như thuốc phong bế kênh calci dihydropyridin.

  • Tác dụng không mong muốn phải ngưng điều trị ở 2 3 % bệnh nhân điều trị với cilostazol là đau đầu.

  • Nguyên nhân thường gặp khác phải ngưng điều trị bao gồm đánh trống ngực và tiêu chảy.

  • Cilostazol có thể gây nguy cơ chảy máu, nguy cơ này có thể tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc khác cũng có khả năng như vậy. Nguy cơ chảy máu nội nhân có thể có thể cao hơn ở những bệnh nhân bệnh tiểu đường. Tần suất tiêu chảy và đánh trống ngực có thể tăng lên ở người cao tuổi.

  • Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến của bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sản phẩm tương tự khác 

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ