Nucoxia 60 Zydus Cadila - Thuốc giảm triệu chứng của viêm xương khớp

290,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-07 15:52:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21691-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Xuất xứ:
india
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Nucoxia 60 Zydus Cadila được chỉ định để giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm khớp thống phong. Nucoxia 60 Zydus Cadila được nghiên cứu và phát triển bởi các chuyên gia.

Thông tin cơ bản về Nucoxia 60 Zydus Cadila

  • Hoạt chất: 

    • Etoricoxib: 60mg.

    • Thành phần tá dược: Dicalci phosphate khan, lactose, cellulose vỉ tinh thể, croscarmellose natri, HPMC 6 cps, magnesi stearate, tá dược bao phim instacoat green IC-U-2098.

  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

  • Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Nhà sản xuất: Cadila Healthcare.

  • Xuất xứ: Ấn Độ.

  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Tác dụng của Nucoxia 60 Zydus Cadila

  • Etoricoxib được chỉ định để giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm khớp thống phong.

Nucoxia 60 Zydus Cadila dùng cho đối tượng nào?

  • Đối tượng sử dụng: Theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Nucoxia 60 Zydus Cadila

  • Quá mẫn với etoricoxib hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân viêm loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu ống tiêu hóa cấp tính.

  • Bệnh nhân hen, nổi mày đay, hay dị ứng với aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.

  • Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng.

  • Phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú. Trẻ dưới 18 tuổi.

  • Suy tim sung huyết (NYHA II -IV).

Hướng dẫn dùng Nucoxia 60 Zydus Cadila

  • Thuốc dùng đường uống. Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Liều thông thường:

  • Người lớn

  • Viêm xương khớp mạn tính: 60mg một lần mỗi ngày.

  • Viên khớp: 90mg một lần mỗi ngày

  • Viêm khớp thống phong: 120mg một lần mỗi ngày. Liều trên 120mg/ngày chỉ nên dùng trong thời gian ngắn (khoảng 8 ngày) để làm giảm triệu chứng cấp tính.

  • Trẻ em và thanh thiếu niên: độ an toàn và hiệu quả ở trẻ dưới 18 tuổi vẫn chưa được đánh giá.

  • Bệnh nhân suy thận: đối với bệnh nhân suy thận nhẹ, liều dùng không quá 60 mg/ngày; với bệnh nhân suy thận vừa, có thể sử dụng liều 60mg cách ngày; không dùng etoricoxib cho bệnh nhân suy thận nặng.

Khuyến cáo chung khi dùng Nucoxia 60 Zydus Cadila

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng etoricoxib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Độc tính dạ dày ruột nặng như chảy máu, loét và thủng dạ dày, ruột non hoặc có thể xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào có hoặc không có các triệu chứng báo trước ở những bệnh nhân được điều trị với NSAID.

  • Nên thận trọng khi kê NSAID ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh loét hoặc chảy máu dạ dày ruột. Hầu hết các báo cáo về các biến chứng dạ dày ruột gây tử vong là ở những người cao tuổi hoặc những bệnh nhân suy nhược, và do vậy cần phải chăm sóc đặc biệt khi điều trị ở những bệnh nhân này. Để hạn chế tối thiểu nguy cơ tiềm ẩn cho các phản ứng bất lợi ở dạ dày ruột, nên dùng liều hiệu quả thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Cần giám sát chức năng thận ở những bệnh nhân thiểu năng thận, cần sử dụng thận trọng các thuốc chống tăng huyết áp khi bệnh nhân có biểu hiện suy tim, suy giảm chức năng tâm thất trái và phù nề trước đó. Không dùng etoricoxib cho bệnh nhân suy thận nặng.

  • Cần thật thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có các triệu chứng và/hoặc dấu hiệu cho thấy suy chức năng gan. Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.

  • Thận trọng ở những bệnh nhân phù, hen và tiền sử bị hen, cao huyết áp, hoặc suy tim do xuất hiện phù trong một số bệnh nhân.

  • An toàn và hiệu lực của thuốc ở trẻ em chưa được xác định.

  • Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme Lapp lactase hay kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Người già: Thận trọng khi sử dụng.

  • Trẻ nhỏ: Để xa tầm tay trẻ em.

  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Thận trọng khi sử dụng.

Nếu quên dùng Nucoxia 60 Zydus Cadila hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Nucoxia 60 Zydus Cadila

  • Rất phổ biến ( > 1/10)

    • Rối loạn dạ dày ruột: Đau bụng.

  • Phổ biến (>1/100 đến <1/10)

    • Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm xương ổ răng.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Phù/tăng giữ nước.

    • Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

    • Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, loạn nhịp.

    • Rối loạn mạch: Tăng huyết áp.

    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.

    • Rối loạn dạ dày ruột: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.

    • Rối loạn gan mật: Tăng enzym gan AST, ALT.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Tụ máu.

    • Rối loạn chung và rối loạn tại chỗ: Suy nhược/mệt mỏi, giả cúm.

  • Không phổ biến (>1/1000 đến <1/100)

    • Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm dạ dày, nhiễm khuẩn hô hấp trên, nhiễm khuẩn tiết niệu

    • Rối loạn hệ tạo máu: Xuất huyết dạ dày, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hỏa: Thèm ăn, chán ăn, tăng cân

    • Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, ảo giác

    • Rối loạn thần kinh: Mất ngủ, dị cảm, lơ mơ

    • Rối loạn mắt: Rối loạn tầm nhìn, viêm kết mạc .

    • Rối loạn tai và tiền đình: ù tai, chóng mặt

    • Rối loạn tim mạch: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi điện tâm đồ, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.

    • Rối loạn mạch: Đỏ người, biến cố mạch máu não, thiếu máu thoáng qua, tăng huyết áp nghiêm trọng, viêm mạch.

    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, khó thở, chảy máu cam.

    • Rối loạn dạ dày ruột: Trướng bụng, rối loạn nhu động ruột, khô miệng, viêm loét dạ dày tá hàng bao gồm xuất huyết tiêu hóa, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Sưng mặt, viêm da, ngứa, phát ban, mày đay.

    • Rối loạn cơ xương khớp: Vọp bẻ (chuột rút), co thắt cơ, đau cơ xương, cứng cơ.

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Xuất hiện protein trong nước tiểu, tăng creatinin huyết thanh, suy giảm chức năng thận.

    • Kết quả kiểm tra/xét nghiệm: Tăng ure máu, tăng creatinine phosphokinase, tăng acid uric.

    • Rối loạn tổng quát: Đau ngực

  • Hiếm (>1/10.000 đến <1/1000)

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phù nề/phản ứng phản vệ bao gồm sốc phản vệ.

    • Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, bồn chồn.

    • Rối loạn gan mật: Viêm gan, suy giảm chức năng gan, vàng da.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Steven Johnson, nhiễm độc thượng bì.

    • Rối loạn tổng quát: Giảm natri máu.

  • Khác:

    • Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh bảo và thận trọng)

Sản phẩm tương tự khác 

Giá của Nucoxia 60 Zydus Cadila là bao nhiêu tiền?

  • Sản phẩm Nucoxia 60 Zydus Cadila hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 090.179.6388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.

Đặt mua Nucoxia 60 Zydus Cadila ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm thuốc Trường Anh, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ: Sáng từ 10h-11h, chiều từ 14h30-15h30.

  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 090.179.6388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.

  • Cách 3: Nhắn tin vào Zalo SĐT: 090.179.6388.

  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website:tiemthuoc.org, nhân viên của Tiệm thuốc Trường Anh sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ