Midapezon 1g/1g MD Pharco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Midapezon 1g/1g MD Pharco là thuốc bột pha tiêm sản xuất tại Việt Nam bởi công ty cổ phần dược phẩm Minh dân; có thành phần chính Cefoperazol và được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng như nhiễm trùng đường hô hấp, viêm màng não, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương, khớp,... Thuốc có khả năng hấp thụ tốt, tác dụng nhanh; cải thiện tích cực các triệu chứng sau từng liều dùng. Nhờ đó, mà bệnh nhân sớm thoát khỏi tình trạng mệt mỏi, khó chịu; có thể sớm trở lại với công việc và cuộc sống hàng ngày.
Thông tin cơ bản về Midapezon 1g/1g MD Pharco
- Hoạt chất:
- Cefoperazol: 1g.
- Sulbactam 1g (dưới dạng hỗn hợp bột Cefoperazol natri và Sulbactam natri): 1g.
- Đóng gói: Hộp 1 lọ loại dung tích 20 ml.
- Hạn sử dụng: 36 tháng.
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Cách bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp hơn 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.
Tác dụng của Midapezon 1g/1g MD Pharco
- Điều trị các bệnh truyền nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm trùng đường hô hấp (trên và dưới)
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (trên và dưới)
- Viêm màng bụng, viêm túi mật, viêm đường mật, các bệnh nhiễm trùng ổ bụng khác.
- Nhiễm trùng máu
- Viêm màng não
- Nhiễm trùng da và mô mềm
- Nhiễm trùng xương, khớp
- Nhiễm trùng xương chậu, viêm màng trong dạ con, bệnh lậu, và các nhiễm trùng cơ quan sinh dục khác.
Midapezon 1g/1g MD Pharco dùng cho đối tượng nào?
- Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định của Midapezon 1g/1g MD Pharco
- Quá mẫn với thành phần sản phẩm.
Hướng dẫn dùng Midapezon 1g/1g MD Pharco
- Cách dùng:
- Dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1-2g (Cefoperazone) mỗi 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng: 2-4g cách mỗi 12 giờ.
- Trẻ em:
- 25-100mg/kg mỗi 12 giờ.
- Suy thận: không cần giảm liều Cefoperazone.
- Liều dùng cho người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24giờ.
- Người lớn:
Khuyến cáo chung khi dùng Midapezon 1g/1g MD Pharco
- Người bệnh nên tuân theo hướng dẫn về liều dùng, cách dùng và chế độ ăn uống mà bác sĩ đưa ra để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.
- Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt
- Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
- Phụ nữ có thai: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai.
- Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với bà mẹ đang cho con bú.
- Người già: Thận trọng với đối tượng trên 65 tuổi.
- Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nhằm đảm bảo an toàn trước khi sử dụng, hạn chế những ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ nhỏ.
- Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Tuân thủ theo chỉ định riêng của bác sĩ.
Nếu quên dùng Midapezon 1g/1g MD Pharco hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?
- Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
- Khi dùng quá liều quy định: Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.
Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Midapezon 1g/1g MD Pharco
- Hệ tiêu hóa: giống như các kháng sinh khác, các tác dụng phụ xảy ra trên hệ tiêu hóa: tiêu chảy thường xảy ra với tỉ lệ khoảng 3,9%: cùng với buồn nôn và nôn ói 0,6%.
- Hệ da: giống với các kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin, dị ứng da với biểu hiện ban đỏ 0,6% và mày đay 0,8% đã được báo cáo.
- Hệ tạo máu: dùng thuốc trong thời gian dài có thể gây ra thiếu bạch cầu có hồi phục, phản ứng Coomb dương tính ở vài bệnh nhân, giảm Hemoglobin và hồng cầu, giảm thoáng qua bạch cầu ưa acid, tiểu cầu và giảm prothrombin huyết.
Tương tác có thể xảy ra
- Uống rượu hoặc các chế phẩm chứa cồn: gây ức chế aldehyde dehygrogenase, gây tích lũy trong máu và gây phản ứng giống disufiram. Phản ứng đặt trưng như: cơn nóng bừng, đổ mồ hôi, nhức đầu, nhịp tim nhanh đã được báo cáo khi uống rượu trong quá trình điều trị, hoặc sau 5 ngày dùng thuốc. Phản ứng tương tự xảy ra khi dùng các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, nên thân trọng dùng cefoperazon/sulbactam với các thuốc có cồn. Ở bệnh nhân cho ăn bằng đường uống hoặc đường tiêm, nên tránh chứa phẩm có cồn.
- Kháng sinh nhóm aminoglycoside: không nên trộn lẫn sulbactam/cefoperazon và các amino glycosid với nhau sẽ làm giảm hoạt tính của thuốc, do có tương kị vật lý giữa chúng. Khi dùng kết hợp sulbactam/cefoperazon và các aminoglycosid phải tiêm truyền gián đoạn, và rửa ống truyền dịch giữa hai liều. Hoặc dùng sulbactam/cefoperazon cách xa thời gian dùng aminoglycosides.
- Lindocain: không nên tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu với dung dịch 2% lindocain HCl do hỗn dịch này tương kị nhau. Nước cất vô trùng được dùng để tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu và pha loãng với 2% lidocaine để tạo dung dịch tương hợp nhau.
- Cẩn thận khi kết hợp với các thuốc chống đông, thuốc ly giải huyết khối, các thuốc kháng viêm không steroid do có khả năng gây dễ chảy máu.
- Không nên trộn lẫn thuốc với amikacin, gentamicin, ketamycin B, doxycynlin, meclofenoxat, ajmalin, diphenhydramine, kali magnesi aspartat để tránh tạo kết tủa. Khi trộn lẫn với hydroxylin dihydroclorid, procainamide, aminophillin, proclorperazin, cytochrome C, pentazocin, aprotinin, sau 6 giờ có sự thay đổi tính chất của thuốc.
- Tương tác trong xét nghiệm lâm sàng: Phản ứng glucose trong nước tiểu có thể bị dương tính giả với dung dịch Benedict hoặc Fehling. Dương tính với các xét nghiệm kháng globulin (Coomb) đã báo cáo, đặc biệt, ở những trẻ sơ sinh mà người mẹ dùng thuốc lúc sắp sinh. Đôi khi tăng ALP, AST, ALT, BUN huyết thanh và creatinine huyết thanh đã được ghi nhận.
Sản phẩm tương tự khác
Nguồn: drugbank.vn
“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.
Câu hỏi thường gặp
Flepgo 100mg không phụ thuộc vào bữa ăn, bạn có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn. Thời điểm thích hợp nhất để uống thuốc là 30 phút trước khi có hoạt động tình dục.
Flepgo 100mg được dùng bằng đường uống, uống 30 phút trước khi hoạt động tình dục. Liều lượng được khuyến cáo là 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Có thể dùng tối đa 2 viên/lần, tối thiểu ½ viên/lần cho đối tượng từ 18 tuổi trở lên bị chứng rối loạn cương dương.
- Sản phẩm Midapezon 1g/1g MD Pharco hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466 hoặc nhắn tin vào zalo sđt: 090.179.6388 để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm thuốc Trường Anh, có thể làm theo một trong các cách sau:
- Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ: Sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Cách 2: Gọi điện tới hotline: 097.189.9466 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
- Cách 3: Nhắn tin vào Zalo SĐT: 090.179.6388.
- Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: tiemthuoc.org, nhân viên của Tiệm thuốc Trường Anh sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này