Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột)

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-28 15:30:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19903-13
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha hỗn dịch uống
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột) là thuốc của Việt Nam, sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân; có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn (thể nhẹ đến vừa), bao gồm: viêm amidan, viêm họng, viêm đường tiết niệu (không biến chứng),... Midancef 125mg/5ml là một loại thuốc bột pha hỗn dịch uống, nên khá thích hợp khi dùng cho trẻ em. Dạng bào chế này có khả năng hấp thụ khá tốt, tác dụng nhanh giúp kiểm soát tình trạng sốt, viêm, ho,… cũng như các triệu chứng khác; nhờ đó hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe của bệnh nhân.

Thông tin cơ bản về Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột)

  • Hoạt chất:
    • Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil): 125mg.
  • Đóng gói: Hộp 10 gói x 3,5g; Hộp 01 lọ x 40g.
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Cách bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp hơn 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Tác dụng của Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột)

  • Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát, do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tuy nhiên, cefuroxim không phải là thuốc lựa chọn hàng đầu để điều trị những nhiễm khuẩn này, mà amoxicilin mới là thuốc ưu tiên sử dụng hàng đầu và an toàn hơn.
    • Cefuroxim axetil cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
    • Cefuroxim axetil cũng được dùng để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.

Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột) dùng cho đối tượng nào?

  • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột)

  • Quá mẫn với thành phần sản phẩm.

Hướng dẫn dùng Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột)

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Nhiễm khuẩn tai mũi họng (viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang): Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.
      • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: Đợt bùng phát của viêm phế quản mãn tính, viêm phế quản cấp tính có kèm bội nhiễm: Uống 250 ml hoặc 500 ml, 12 giờ một lần. Thời gian điểu trị 10 ngày với đợt bùng phát của viêm phế quản mãn tính và từ 5 đến 10 ngày với viêm phế quản cấp tính có bội nhiễm.
      • Viêm phối mắc phải tại cộng đồng cho bệnh nhân ngoại trú: Uống 500 mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10-14 ngày. Khi điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng theo kinh nghiệm chưa có kết quả của kháng sinh đồ. cefuroxim phải được dùng phối hợp với các kháng sinh khác.
      • Bệnh Lyme mới mắc: Uống 500 mp, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 20 ngày.
    • Trẻ em:
      •  Viêm họng, viêm amidan: Uống hỗn dịch 20 mg/kg/ngày (tối đa 500 ml/ngày) chia thành 2 liều nhỏ; hoặc uống 1 viên 125 mg cứ 12 giờ lần.
      • Viêm tai giữa, chốc lở: dạng hỗn dịch là 30mg/kg/ngày chia 2 liều nhỏ; dạng viên là 250 ml, 12giờ I lần. Không nên nghiền nát viên cefuroxim, và do đó đốt với trẻ nhỏ tuổi dạng hỗn dịch vẫn thích hợp hơn.
    • Bệnh nhân suy thận: Không, có thận trọng đặc biệt nào cho bệnh nhân suy thận nếu , liều hàng ngày không vượt quá 1 g. Với bệnh nhân bị giảm chức năng thận và có độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút cần giảm liều xuống còn 1 nửa với khoảng thời gian giữa hai lần dùng thuốc là 24 giờ
    • Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày. Viên bao phim và hỗn dịch uống không 4 tương đương sinh học, nên không thể thay thế nhau theo tương quan mg/mg.

Khuyến cáo chung khi dùng Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột)

  • Người bệnh nên tuân theo hướng dẫn về liều dùng, cách dùng và chế độ ăn uống mà bác sĩ đưa ra để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.
  • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
  • Phụ nữ có thai: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với bà mẹ đang cho con bú.
  • Người già: Thận trọng với đối tượng trên 65 tuổi.
  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nhằm đảm bảo an toàn trước khi sử dụng, hạn chế những ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ nhỏ.
  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Tuân thủ theo chỉ định riêng của bác sĩ.

Nếu quên dùng Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột) hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
  • Khi dùng quá liều quy định: Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột)

  • Thường gặp:
    • Đau rát tại chỗ, ỉa chảy, ban da dạng sần.
  • Ít gặp:
    • Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
    • Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
    • Buồn nôn và nôn.
    • Nổi mày đay, ngứa.
    • Tăng creatinin trong huyết thanh.
  • Hiếm gặp:
    • Sốt.
    • Thiếu máu tan máu.
    • Viêm đại tràng màng giả
    • Ban đỏ đa hình, hội chứng ae Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
    • Vang da, ứ mật.
    • Tăng nhẹ AST, ALT.
    • Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết
    • Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.

Tương tác có thể xảy ra

  • Giảm tác dụng: ranitidin và natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
  • Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn. Tăng độc tính: aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Sản phẩm tương tự khác

Nguồn: drugbank.vn

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ