Midacemid 10/12,5 MD Pharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-28 15:21:17

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27950-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Midacemid 10/12,5 MD Pharco là một loại thuốc kháng sinh điều trị tăng huyết áp có dạng viên nén bao phim; với thành phần là sự kết hợp của hai hoạt chất là Quinapril 10mg và Hydroclorothiazid 12,5mg. Vai trò của thuốc là kiểm soát chỉ số huyết áp, góp phần bảo vệ sức khỏe tim mạch ở những người bị tăng huyết áp đã điều trị bằng từng phần đơn lẻ kháng sinh có hàm lượng tương tự. Đóng gói trong hộp có 1 túi 3 vỉ x 10 viên, Midacemid 10/12,5 giúp người bệnh dễ dàng theo dõi và sử dụng đúng liều lượng cần thiết.

Thông tin cơ bản về Midacemid 10/12,5 MD Pharco

  • Hoạt chất:
    • Quinapril (dưới dạng Quinapril hydroclorid): 10mg.
    • Hydroclorothiazid: 12,5mg.
  • Đóng gói: Hộp 1 túi x 3 vỉ x 10 viên.
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Cách bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp hơn 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Tác dụng của Midacemid 10/12,5 MD Pharco

  • Điều trị tăng huyết áp ở những người bệnh đã điều trị ổn định bằng từng thành phần đơn lẻ ở hàm lượng tương tự.

Midacemid 10/12,5 MD Pharco dùng cho đối tượng nào?

  • Bệnh nhân bị tăng huyết áp.

Chống chỉ định của Midacemid 10/12,5 MD Pharco

  • Người có tiền sử dị ứng với quinapril (hoặc các thuốc cùng nhóm với quinapril nhu captopril, enalapril…), các thiazid và các thuốc khác là dẫn xuất của sulfonamid hoặc bắt cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không được sử dụng aliskiren phối hợp với quinapril ở người bệnh đái tháo đường có tăng huyết áp hoặc suy thận.
  • Tiền sử bị phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Người mang thai.
  • Nên tránh dùng ở người đã biết hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch thận như hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất, người ghép thận, bệnh mạch ngoại biên hoặc vữa xơ động mạch toàn thân nặng.
  • Bệnh gút, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, suy gan và thận nặng.

Hướng dẫn dùng Midacemid 10/12,5 MD Pharco

  • Cách dùng:
    • Dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn: Ngày 1 viên.
    • Uống cùng bữa ăn hoặc không cùng bữa ăn, nên uống thuốc vào khoảng thời gian nhất định mỗi ngày, không bẻ viên thuốc để chia nhỏ liều.
    • Có thể tăng liều theo chỉ định của bác sỹ.
    • Bệnh nhân bị bệnh thận có creatinin < 40 ml/phút không nên dùng thuốc.
    • Người cao tuổi: Theo hướng dẫn của bác sỹ, dược sỹ.

Khuyến cáo chung khi dùng Midacemid 10/12,5 MD Pharco

  • Người bệnh nên tuân theo hướng dẫn về liều dùng, cách dùng và chế độ ăn uống mà bác sĩ đưa ra để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.
  • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
  • Phụ nữ có thai: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với bà mẹ đang cho con bú.
  • Người già: Thận trọng với đối tượng trên 65 tuổi.
  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nhằm đảm bảo an toàn trước khi sử dụng, hạn chế những ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ nhỏ.
  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Tuân thủ theo chỉ định riêng của bác sĩ.

Nếu quên dùng Midacemid 10/12,5 MD Pharco hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
  • Khi dùng quá liều quy định: Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Midacemid 10/12,5 MD Pharco

  • Hiện nay chưa có báo cáo về tác dụng phụ của sản phẩm trong quá trình sử dụng. Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào bất thường, bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác có thể xảy ra

  • Chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất thay thế mudi kali.
  • Lithi (thường dùng trong điều trị trầm cảm, hưng cảm).
  • Các thuốc tác động lên hệ Renin— Angiotensin (RAS).
  • Tetracylin hoặc các thuốc khác có tương tác với magnesi.
  • Các thuốc kháng viêm không steroid, bao gồm cả các thuốc ức chế chọn lọc Cox-2 nhu aspirin, ibuprofen...
  • Thuốc ức chế mTOR sử dụng để điều trị ung thư thận như temsirolimus.
  • Các thông tin khác về tương tác của quinapril:
    • Vàng dưới dạng tiêm (ví dụ: natri_aurothiomalate).
    • Alopurinol, các chất kìm hãm tế bào, procainamid, corticoid hoặc các chất ức chế tủy xương.
  • Các thông tin khác về tương tác của hydroelorothiazid: Có nguy cơ xảy ra những tương tác thuốc dưới đây:
    • Cồn, các barbiturat, các narcotic.
    • Các thuốc trị đái tháo đường (các thuốc uống và insulin).
    • Các nhựa cholestyramin và colestipol.
    • Các corticosteroid, ACTH.
    • Các glycosid digitalis.
    • Các amin tăng huyết áp (nhu noradrenaline).
    • Các thuốc giãn cơ vân không khử cực (như tubocurarin).
    • Thuốc trị bệnh gút (như allopurinol).
    • Các muối canxi.
    • Các chất chẹn beta và diazoxid, các chất kháng tiết cholin (như atropin,
    • beperiden), amantadin, các thuốc có độc tính trên tế bào (như cyclophosphamid, methotrexat).

Sản phẩm tương tự khác

Nguồn: drugbank.vn

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Sản phẩm Midacemid 10/12,5 MD Pharco hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466 hoặc nhắn tin vào zalo sđt: 090.179.6388 để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ