MaxxCardio LA 2 - Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả của Ampharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-02 22:14:12

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Trong bài viết này, Tiệm thuốc 100 xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm: Maxxcardio LA 2 là một trong những dòng sản phẩm bán chạy nhất tại cửa hàng, được các chuyên gia - y bác sĩ đánh giá cao và khuyên dùng.
Đặt hàng ngay - xin vui lòng liên hệ ngay qua hotline/Zalo: 0968246913

MaxxCardio LA 2 là thuốc gì?

  • Maxxcardio LA 2 chỉ định để điều trị tăng huyết áp đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Maxxcardio LA 2 là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A. 

Thành phần của Maxxcardio LA 2

  • Lacidipin 2mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Maxxcardio LA 2

  • Lacidipin được chỉ định để điều trị tăng huyết áp đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể β-adrenergic, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế ezym chuyền.

Cách dùng - Liều dùng Maxxcardio LA 2

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Thuốc nên được uống nguyên viên với một ly nước đầy, uống thuốc vào bữa ăn hay xa bữa ăn, nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày, tốt nhất là vào buổi sáng.

  • Liều dùng: Điều trị tăng huyết áp nên được điều chỉnh tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh và các đáp ứng của bệnh nhân:

    • Người lớn: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2 mg một lần, mỗi ngày. Liều dùng có thể tăng lên đến 4mg (sau đó lên 6mg nếu cần) sau khi có đủ thời gian để các tác dung dược lý biểu thị đầy đủ. Trong thực tế, thời gian nàykhông nên ít hơn 3 đến 4 tuần. Liều hàng ngày trên 6mg chưa cho thấy hiệu quả rõ rệt hơn.

    • Bệnh nhân suy gan:

      • Liều khởi đầu cho bệnh nhân suy gan là 2mg.

      • Lacidipin được chuyên hóa chủ yếu ở gan và do đó ở những bệnh nhân suy gan, khả dụng sinh học của lacidipin có thể gia tăng và tác dụng hạ huyết áp tăng lên. Nên theo dõi cẩn thận những bệnh nhân này, nêu cần có thể giảm liều dùng.

    • Bệnh nhân có bệnh thận: Vì lacidipin không thải trừ qua thận, không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân bị bệnh thận.

    • Sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên: Do chưa có kinh nghiệm về độ an toàn và hiệu quả lacidipin ở trẻ em, nên không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

    • Bệnh nhân lớn tuổi: Không cần thay đổi liều ở bệnh nhân lớn tuổi. Điều trị có thể tiếp tục lâu dài.

Chống chỉ định của Maxxcardio LA 2

  • Mẫn cảm với lacidipin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Lacidipin chỉ nên được sử dụng một cách cẩn thận ở bệnh nhân có phản ứng dị ứng trước đây với các dihydropyridin khác vì trên lý thuyết có nguy cơ phản ứng chéo.

  • Cũng như các thuốc đối kháng kênh calci khác, nên ngưng dùng lacidipin ở những bệnh nhân bị shock tim và cơn đau thắt ngực không ổn định.

  • Không nên dùng lacidipin trong hoặc trong vòng 1 tháng sau khi nhồi máu cơ tim. Cũng như các dihydropyridin khác, chống chỉ định dùng lacidipin cho bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ nặng.

Lưu ý khi sử dụng Maxxcardio LA 2

  • Lacidipin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bất thường trong hoạt động nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất.

  • Nên thận trọng khi dùng lacidipin cho bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc được biết làm kéo dài đoạn QT như thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I và II, thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số thuốc chống loạn tâm thần, thuốc kháng sinh (ví dụ erythromycin) và một số thuốc kháng histamin (ví dụ như terfenadin).

  • Cũng như các thuốc đối kháng kênh calci khác, lacidipin nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có dự trữ cung lượng tim kém.

  • Lacidipin nên được dùng cần thận ở bệnh nhân có cơn đau thắt ngực không ổn định cũng như ở những bệnh nhân xuất hiện cơn đau thắt ngực không ổn định trong quá trình điều trị.

  • Không có bằng chứng cho thấy lacidipin có ích trong phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim.

  • Hiệu quả và an toàn của lacidipin trong điều trị tăng huyết áp ác tính chưa được xác định.

  • Lacidipin nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan do tác dụng điều trị tăng huyết áp có thể tăng lên.

  • Không có bằng chứng cho thấy lacidipin làm giảm dung nạp glucose hoặc thay đổi kiểm soát bệnh đái tháo đường.

  • Thuốc có chứa lactose. Đối với bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Lacidipin chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích cho người mẹ lớn hơn khả năng các tác dụng bất lợi trên thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.

  • Phụ nữ đang cho con bú: Chỉ nên ding lacidipin trong thai kỳ và trong thời gian cho con bú khi lợi ích cho người mẹ lớn hớn khả năng tác động có hại cho thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Lacidipin có thể gây chóng mặt. Bệnh nhân cần được cảnh báo không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu họ bị chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan.

Tác dụng phụ của Maxxcardio LA 2

  • Thường gặp:

    • Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.

    • Rối loạn tim mạch: hồi hộp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.

    • Rối loạn mạch máu: đỏ bừng mặt.

    • Rối loạn tiêu hóa: khó chịu ở dạ dày, buồn nôn.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mẩn trên da (bao gồm ban đỏ và ngứa).

    • Rối loạn thận và tiết niệu: tiểu nhiều.

    • Toàn thân: suy nhược, phù nề.

    • Tăng phosphatase kiềm trong máu.

  • Ít gặp:

    • Rối loạn tim mạch: làm nặng thêm cơn đau thắt ngực, ngất, tụt huyết áp.

    • Rối loạn tiêu hóa: tăng sản nướu răng.

  • Hiểm gặp:

    • Rối loạn hệ thần kinh: trầm cảm.

    • Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, mày đay.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: chuột rút.

  • Rất hiếm:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Run.

  • Chưa rõ: hội chứng ngoại tháp đã được ghi nhận trong một sô trường hợp dùng we ché calci.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời lacidipin với các thuốc có tác dụng hạ huyết áp khác bao gồm các thuốc điều trị tăng huyết áp (ví dụ như thuốc lợi tiểu, thuốc đối kháng thụ thể β-adrenergic hoặc thuốc ức chế men chuyển) có thể làm tăng tác động hạ huyết áp.

  • Nồng độ lacidipin trong huyết tương có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với cimetidin.

  • Cũng như đối với tất cả các thuốc điều trị tăng huyết áp gây giãn mạch, cần thận trọng khi dùng chung với rượu vì điều này có thể làm tăng tác dụng của thuốc.

  • Như các dihydropyridin khác, không nên uống lacidipin với nước bưởi vì khả dụng sinh học có thể thay đôi.

  • Trong một nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân ghép thận được điều trị bằng ciclosporin, lacidipin đã cho thấy ngăn ngừa sự suy giảm dòng chảy huyết tương qua thận và độ lọc tiểu cầu thận.

  • Lacidipin được chuyên hóa bởi cytochrom CYP3A4, do đó nên lưu ý khi dùng lacidipin đồng thời với các thuốc ức chế enzym CYP3A4, như ketoconazol, itraconazol hay với với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4, như phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, rifampicin, và nên chỉnh liều dùng của lacidipin nếu cần.

  • Sử dụng đồng thời lacidipin với các thuốc nhóm corticoid hoặc tetracosactide có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Pymepharco.

Sản phẩm tương tự

Giá Maxxcardio LA 2 là bao nhiêu tiền?

Maxxcardio LA 2 sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Đặt mua Maxxcardio LA 2 ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Câu hỏi thường gặp

  • Sản phẩm MaxxCardio LA 2 - Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả của Ampharco hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB