Mafoxa 20mg Medisun - Điều trị tâm thần phân liệt

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-29 11:47:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Mafoxa 20mg Medisun là thuốc được điều chế từ thành phần Ziprasidone 20mg với hàm lượng 20mg. Thuốc có tác dụng chính trong điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực. Thuốc được chỉ định cho các đối tượng đặc biệt.

Thông tin cơ bản về Mafoxa 20mg

  • Hoạt chất: Ziprasidone 20mg

  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm  MEDISUN

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Tác dụng của Mafoxa 20mg

  • Điều trị tâm thần phân liệt;

  • Điều trị đợt hưng cảm hoặc đợt hỗn hợp cấp của bệnh rối loạn lưỡng cực (có/không có biểu hiện tâm thần).

Mafoxa 20mg dùng cho đối tượng nào?

  • Thuốc được sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực.

Chống chỉ định của Mafoxa 20mg

  • Người bệnh có tiền sử mắc hội chứng QT kéo dài (gồm cả trường hợp bẩm sinh);

  • Bệnh nhân suy tim mất bù;

  • Người bệnh gần đây bị nhồi máu cơ tim cấp tính;

  • Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất, thành phần tá dược của thuốc;

  • Trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.

Hướng dẫn dùng Mafoxa 20mg

  • Tâm thần phân liệt:

    • Điều trị ban đầu: Dùng liều 20mg/lần x 2 lần/ngày, uống thuốc ngay sau khi ăn. Tùy tình trạng của bệnh nhân mà liều dùng hằng ngày có thể điều chỉnh lên tới 80mg/lần x 2 lần/ngày. Lưu ý, chỉ điều chỉnh liều dùng sau ít nhất 2 ngày. Đồng thời, cần theo dõi bệnh nhân trong vài tuần trước khi tăng liều nhằm đảm bảo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả điều trị bệnh;

    • Điều trị duy trì: Hiệu quả của thuốc Mafoxa 20mg có thể duy trì tới 52 tuần trong khoảng liều 20 - 80mg. Tuy nhiên, thời gian điều trị tối ưu hiện vẫn chưa rõ. Người bệnh cần được định kỳ đánh giá lại sự cần thiết của việc dùng thuốc duy trì.

  • Rối loạn lưỡng cực:

    • Điều trị ban đầu: Dùng liều 40mg/lần x 2 lần/ngày, uống thuốc ngay sau khi ăn. Có thể tăng liều tới 60mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 80mg/lần x 2 lần/ngày vào ngày điều trị thứ 2. Có thể điều chỉnh liều tiếp theo trong khoảng liều 40 - 80mg/lần x 2 lần/ngày dựa trên hiệu quả của thuốc, khả năng dung nạp của bệnh nhân;

    • Điều trị duy trì: Hiệu quả khi sử dụng thuốc Mafoxa 20mg lâu dài (ví dụ trên 3 tuần) hiện chưa được đánh giá chi tiết. Người bệnh cần được định kỳ đánh giá lại sự cần thiết của việc dùng thuốc duy trì.

  • Đối tượng đặc biệt:

    • Không cần điều chỉnh liều dùng thuốc Mafoxa 20mg đường uống theo tuổi tác, giới tính, chủng tộc hoặc ở người bệnh suy gan, suy thận.

Khuyến cáo chung khi dùng Mafoxa 20mg

  • Người bệnh có tiền sử chỉ số WBC thấp hoặc bị giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính do dùng thuốc cần được theo dõi chỉ số máu thường xuyên trong vài tháng đầu dùng thuốc Mafoxa 20mg. Nên ngừng dùng thuốc Mafoxa 20mg khi xảy ra các dấu hiệu đầu tiên của tình trạng suy giảm đáng kể WBC khi không có nguyên nhân khác. Người bệnh bị giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (số lượng bạch cầu trung tính dưới 1000/mm3) cần ngưng thuốc, theo dõi chỉ số WBC cho tới khi hồi phục;

  • Sử dụng thuốc Mafoxa 20mg có thể liên quan tới tình trạng phát ban da hoặc nổi mề đay. Hầu hết các trường hợp sẽ cải thiện nhanh chóng sau khi điều trị bổ trợ bằng thuốc kháng histamin, steroid hoặc ngưng thuốc ziprasidone và phục hồi hoàn toàn sau đó. Khi xuất hiện phát ban da mà không do nguyên nhân nào khác, người bệnh nên ngưng dùng thuốc ziprasidone;

  • Hạ huyết áp tư thế có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng thuốc ziprasidone, đặc biệt là trong giai đoạn dò liều ban đầu. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc Mafoxa 20mg ở bệnh nhân có bệnh tim mạch (tiền sử bệnh tim thiếu máu, nhồi máu cơ tim, suy tim hoặc bất thường dẫn truyền), bệnh mạch máu não hoặc người bệnh có nguy cơ hạ huyết áp (giảm thể tích tuần hoàn, mất nước, đang dùng thuốc hạ huyết áp);

  • Sử dụng thuốc ziprasidone thận trọng ở người bệnh động kinh, có yếu tố nguy cơ dễ bị động kinh như mắc bệnh mất trí nhớ Alzheimer hoặc người bệnh trên 65 tuổi;

  • Bệnh nhân tâm thần hoặc rối loạn lưỡng cực thường có nguy cơ tự sát. Cần giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ cao, đi kèm với liệu pháp điều trị bằng thuốc. Nên kê toa liều thấp nhất có hiệu quả của thuốc ziprasidone để tránh nguy cơ quá liều;

  • Nguy cơ tử vong tăng lên khi người bệnh cao tuổi bị tâm thần liên quan sa sút trí tuệ được chỉ định sử dụng thuốc chống loạn thần. Do vậy, không sử dụng ziprasidone cho nhóm bệnh nhân này;

  • Có nguy cơ kéo dài QT, làm tăng khả năng tử vong đột ngột khi sử dụng ziprasidone. Do vậy, cần cân nhắc khi lựa chọn loại thuốc điều trị phù hợp cho người bệnh. Nên tránh kết hợp thuốc ziprasidone với các thuốc kéo dài khoảng QT khác. Đồng thời, cần tránh sử dụng thuốc ziprasidone ở người mắc hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, bệnh nhân có tiền sử rối loạn nhịp tim;

  • Sử dụng thuốc chống loạn thần có liên quan tới hội chứng ác tính do thuốc an thần - có thể gây tử vong. Biểu hiện của hội chứng này là co cứng cơ, tăng thân nhiệt, thay đổi trạng thái tâm thần, rối loạn thần kinh tự chủ. Các dấu hiệu khác gồm tiêu cơ vân, tăng creatinin phosphokinase, suy thận cấp. Cách kiểm soát tình trạng này gồm ngưng thuốc chống loạn thần, điều trị triệu chứng;

  • Nguy cơ rối loạn vận động muộn có thể xảy ra ở người bệnh đang dùng thuốc chống loạn thần. Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc ziprasidone có dấu hiệu rối loạn vận động muộn thì nên cân nhắc tới việc ngưng thuốc;

  • Bệnh nhân sử dụng thuốc chống loạn thần có thể bị tăng đường huyết nặng, đôi khi kết hợp với nhiễm toan ceton acid, hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu, tử vong. Nên theo dõi chặt chẽ những người bệnh mắc tiểu đường từ trước, thực hiện xét nghiệm đường huyết lúc đói khi bắt đầu dùng thuốc ziprasidone, kiểm tra đường huyết định kỳ cho người bệnh có yếu tố nguy cơ mắc bệnh tiểu đường (ví dụ như người béo phì, tiền sử gia đình mắc bệnh tiểu đường);

  • Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc ziprasidone ở phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ khi lợi ích lớn hơn so với nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi, đã được bác sĩ cho phép sử dụng thuốc;

  • Hiện chưa rõ ziprasidone có đi vào sữa mẹ hay không. Do đó, phụ nữ đang dùng thuốc ziprasidone không nên cho con bú;

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Người già: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Cần tham khảo trước ý kiến của bác sĩ khi sử dụng cho đối tượng đặc biệt như bệnh nhân suy thận, suy gan.

Nếu quên dùng Mafoxa 20mg hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Mafoxa 20mg

  • Toàn thân: Đau bụng, sốt, choáng váng, hội chứng cúm, phù mặt, ớn lạnh, đau hông, hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng;

  • Tim mạch: Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế;

  • Tiêu hóa: Chán ăn, nôn mửa;

  • Cơ - xương - khớp: Đau cơ;

  • Thần kinh: Run, kích động, hội chứng ngoại tháp, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ, tăng trương lực cơ, co giật, lú lẫn, chóng mặt, dị cảm, tăng vận động, giảm vận động, dáng đi thất điều, tăng cảm giác, cơn trợn ngược mắt, mất trí nhớ, mất điều hòa, giảm trương lực cơ, mê sảng, hội chứng cai nghiện, rối loạn vận ngôn, mất vận động, nhìn đôi, chứng múa vờn, mất phối hợp;

  • Hô hấp: Khó thở;

  • Da: Viêm da do nấm.

  • Cần thận trọng khi sử dụng để hạn chế tác dụng phụ. Nếu có bất kì tác dụng phụ nào, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc đi đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Sản phẩm tương tự khác

Giá của Mafoxa 20mg là bao nhiêu tiền?

  • Sản phẩm Mafoxa 20mg hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 090.179.6388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.

Đặt mua Mafoxa 20mg ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm thuốc Trường Anh, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ: Sáng từ 10h-11h, chiều từ 14h30-15h30.

  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 090.179.6388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.

  • Cách 3: Nhắn tin vào Zalo SĐT: 090.179.6388.

  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: tiemthuoc.org, nhân viên của Tiệm thuốc Trường Anh sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ