Lupipezil 5mg - Thuốc điều trị suy giảm trí nhớ hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-30 20:34:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Tiệm thuốc 100 là một trong những đơn vị lớn tại Hà Nội chuyên cung cấp và phân phối thuốc đặc trị, thực phẩm chức năng chính hãng trên toàn quốc, đáp ứng tốt mọi tiêu chuẩn với giá thành phải chăng. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Lupipezil 5mg.

Lupipezil 5mg là thuốc gì?

  • Lupipezil 5mg là thuốc điều trị điều trị triệu chứng giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer. Lupipezil 5mg được sản xuất tại Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Lupipezil 5mg

  •  Donepezil hydrochlorid 5MG

  • Tá dược: lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, tỉnh bột bắp, LHPC (low-hydroxypropyl cellulose), magnesi stearat, hypromellose, bột talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 8000.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Lupipezil 5mg

  • Thuốc Lupipezil điều trị triệu chứng giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Lupipezil 5mg

  • Cách dùng

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng

    • Người trưởng thành/Người già:

      • Liều dùng có hiệu quả của donepezil là 5 mg và 10 mg một lần mỗi ngày.

      • Mặc dù chưa có những bằng chứng thống kê cụ thể cho rằng hiệu quả điều trị của donepezil cao hơn khi dùng liều 10 mg, tuy nhiên dựa vào kết qưả phân tích dữ liệu cho thấy, có thêm những tác dụng đối với một số bệnh nhân khi dùng liều cao hơn.

      • Khởi đầu điều trị với liều 5mg/ngày (liều uống 1 lần 1 ngày). Uống donepezil vào buổi tối trước khi đi ngủ.

      • Liều 5 mg /ngày nên được duy trì ít nhất là một tháng để có thể đánh giá những đáp ứng lâm sàng sớm nhất đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ đonepezil hydrochlorid ở trạng thái ổn định. Sau
        khi đánh giá lâm sàng trong 1 tháng điều trị với liều 5 mg/ngày

      • Liều uống donepezil có thể tăng lên 10 mg/ngày (uống 1 lần 1 ngày). Liều dùng hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 10 mg. Liều dùng lớn hơn 10 mg/ngày chưa được nghiên cứu trên lâm sàng.

      • Khi ngưng điều trị, có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của donepezil. Không có bằng chứng nào về những tác dụng phản hồi sau khi dừng điều trị đột ngột.

    • Suy giảm chức năng gan và thận:

      • Một phác đồ liều tương tự có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan ở mức độ nhẹ hoặc vừa vì những tình trạng này không ảnh hưởng đến độ thanh thải của donepezil hydrochlorid.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Lupipezil 5mg

  • Chống chỉ định donepezil ở những bệnh nhân mẫn cảm với donepezil hydrochlorid, các dẫn xuất của piperidin, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Toàn thân: cúm, đau ngực, đau răng.

  • Hệ tim mạch: tăng huyết áp, giãn mạch, rung tâm nhĩ, nóng bừng, hạ huyết áp.

  • Hệ tiêu hóa: Tiểu tiện không tự chủ, xuất huyết tiêu hóa, đầy hơi, đau vùng thượng vị.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: mất nước.

  • Hệ cơ xương: gãy xương.

  • Hệ thần kinh: hoang tưởng, run, khó chịu, bị cảm, hung hăng, chóng mặt, mất điều hòa vận động, tăng ham muốn tình dục, thao thức, khóc, căng thẳng, mất ngôn ngữ.

  • Hệ hô hấp: khó thở, viêm họng, viêm phế quản.

  • Da và các cơ quan phụ: ngửa, toát mồ hôi, mày đay.

  • Giác quan đặc biệt: đục thủy tỉnh thể, kích thích mắt, mờ mắt.

  • Hệ tiết niệu – sinh dục: đái dầm, tiểu đêm.

Tương tác thuốc

  • Những thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương: những nghiên cứu về sự thay thế thuốc trên in vitro đã được tiến hành giữa thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương 96% và các thuốc khác như furosemid, digoxin và wafarin. Nồng độ donepezil từ 0,3 – 10 mierograms/ml không ảnh hưởng đến liên kết với albumin trong cơ thể của furosemid ( microgram/mL), digoxin (2 microgram/mL), và wafarin (3 microgram/mL).

  • Ảnh bưởng của những thuốc khác lên quá trình chuyển hóa của donepezil: Ketoconazol va quinidin, các thuốc ức chế CYP450, 3A4 và 2D6, tương ứng, ức chế quá trình chuyển hóa của donepezil trên in vitro. Tuy nhiên, ảnh hưởng của những thuốc ức chế này trên lâm sàng còn chưa được biết. Trong một nghiên cứu trên những người tình nguyện khỏe mạnh, ketoconazol làm tăng nồng độ donepezil trung bình lên khoảng 30%.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Triệu chứng:

    • Liều gây chết ước tính trung bình của donepezil hydrochlorid sau khi dùng một liều uống duy nhất ở chuột cống và chuột nhắt tương ứng là 45 và 32 mg/kg, hoặc gấp khoảng 225 và 160 lần liều khuyến cáo tối đa ở người là 10 mg một ngày. Các đầu hiện kích thích hệ cholinergic liên quan đến liều dùng thấy ở động vật thử nghiệm bao gồm giảm cử động tự phát, tư thế nằm sấp, dáng đi lảo đảo, chảy nước mắt, co giật rung,
      khó thở, tăng tiết nước bọt, co đồng tử, giảm hô hấp và thân nhiệt bề mặt giảm.

    • Sử dụng quá liều các thuốc ức chế cholinesterase có thể gây ra cơn cholinergic đặc trưng bởi những triệu chứng buồn nôn, ói mửa trầm trong, tăng tiết nước bọt, ra mô hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, khó
      thở, đột quỵ và co giật. Có thể gia tăng nguy cơ yếu cơ và gây ra tử vong nếu cơ hô hấp bị ảnh hưởng.

  • Xử trí:

    • Nên dùng các biện pháp hỗ trợ toàn thân.

    • Các thuốc kháng cholinergic bậc ba như atropin có thể được sử dụng như một thuốc giải độc khi dùng quá liều donepezil. Liều atropine sulphate tiêm tĩnh mạch định chuẩn có hiệu quả được đề nghị; liều khởi đầu từ 1,0 đến 2,0 mg tiêm tĩnh mạch với liều kế tiếp được dựa trên đáp ứng lâm sàng.

    • Những đáp ứng không điển hình là huyết áp và nhịp tim đã được báo cáo đối với các thuốc khác tương tự choline khi sử dụng đồng thời với các thuốc đối kháng hệ cholinergic bậc bốn như glycopyrrolat.

    • Tuy nhiên, vẫn chưa biết được donepezil hydrochlorid và/hoặc các chất chuyển hóa của nó có thể loại trừ ra khỏi cơ thể bằng thẩm tách hay không (thẩm tách máu, thâm phân phúc mạc hoặc lọc máu).

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Ấn Độ

Sản phẩm tương tự

Giá Lupipezil 5mg là bao nhiêu tiền?

Lupipezil 5mgsản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Đặt mua Lupipezil 5mg ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Câu hỏi thường gặp

  • Sản phẩm Lupipezil 5mg - Thuốc điều trị suy giảm trí nhớ hiệu quả hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466 hoặc nhắn tin vào zalo sđt: 090.179.6388 để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ