Linezolid 400 Amvipharm - Thuốc trị nhiễm khuẩn hiệu quả

220,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-19 15:48:38

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30289-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Tiệm thuốc Trường Anh xin giới thiệu tới quý khách hàng sản phẩm Linezolid 400 Amvipharm, có công dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả. Linezolid 400 Amvipharm dùng được cho cả người lớn và trẻ em, sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Am vi - Amvipharm.

Thông tin cơ bản về Linezolid 400 Amvipharm

  • Hoạt chất: 

    •  Linezoid: 400 mg.

    • Tá dược vừa đủ 200ml.

  • Đóng gói: Hộp 1 túi 200 ml

  • Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Am vi - Amvipharm

  • Xuất xứ: Việt Nam.

  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Tác dụng của Linezolid 400 Amvipharm

  • Linezoid là 1 kháng khuẩn oxazolidinone sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương của da và đường hô hấp:

    • Viêm phổi: Viêm phổi bệnh viện gây ra bởi Staphylococcus aureus (cả kháng và nhạy cảm với methicillin) và Streptococcus pneumonia; viêm phổi mắc phải ở cộng đồng bởi Staphylococcus pneumonia bao gồm cả bệnh nhân đang mắc nhiễm khuẩn đồng thời, hoặc nhiễm Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin.

    • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: Nhiễm khuẩn có biến chứng bao gồm nhiễm khuẩn chân do đái tháo đường, không có viêm tủy xương hoặc gây ra bởi Staphylococcus aureus (cả kháng và nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pyogenes hoặc Streptococcus agalactiae, nhiễm khuẩn không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin hoặc streptococcus pyogenes.

    • Bệnh nhân nhiễm khuẩn do Enterococus faecium kháng vancomycin.

Linezolid 400 Amvipharm dùng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Linezolid 400 Amvipharm

  • Không nên dùng thuốc cho các bệnh nhân sau:

    • Bệnh nhân bị quá mẫn với linezolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

    • Không dùng thuốc cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế nen MAO- A hoặc MAO-B, hoặc trong vòng 2 tuần sử dụng các thuốc này.

    • Bệnh nhân không kiểm soát được chứng tăng huyết áp, u tủy thượng thận, u carcinoid, nhiễm độc giáp, rối loạn lưỡng cực, rối loạn phân liệt cảm xúc, tình trạng lú lẫn cấp.

    • Bệnh nhân đang dùng các thuốc sau: các thuốc ức chế tái thu hồi serotonin, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc đồng vận thụ thể serotonim 5-HT, các thuốc kích thích thần kinh giao cảm trực tiếp và gián tiếp, thuốc vận mạch, thuốc tác động trên hệ dopaminergic, pethidine hoặc buspirone.

    • Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Hướng dẫn dùng Linezolid 400 Amvipharm

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Liều dùng: 

    • Trẻ em:

      • Trẻ sơ sinh dưới 7 ngày tuổi: liều khởi đầu 10 mg/kg/12 giờ, có thể xem xét dùng liều 10 mg/kg cho trẻ sơ sinh khi liều thấp hơn không đáp ứng.

      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi bệnh viện và viêm phổi mắc phải ở cộng đồng:

        • Trẻ em từ 7-11 ngày tuổi: 10mg/kg/8 giờ, dùng trong 10-14 ngày.

        • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên; 600mg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức dưới da không biến chứng:

        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi- 4 tuổi: 10mg/kg/8 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

        • Trẻ em từ 5-11 tuổi: 10mg/kg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

        • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600mg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da có biến chứng:

        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi- 11 tuổi: 10mg/kg/8 giờ, dùng trong 14- 28 ngày.

        • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600mg/12 giờ, dùng trong 14- 28 ngày.

      • Nhiễm Enterococus faecium kháng vancomycin:

        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 11 tuổi: 10mg/kg mỗi 8 giờ, trong 10-14 ngày.

        • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600mg mỗi 12 giờ, trong 14-28 ngày.

    • Người lớn:

      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi bệnh viện và viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 600mg/12 giờ, dùng trong 10-14 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da không biến chứng: 400mg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng: 600 mg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

      • Nhiễm Enterococus faecium kháng vancomycin: 600mg/12 giờ, dùng trong 14- 28 ngày.

Khuyến cáo chung khi dùng Linezolid 400 Amvipharm

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp, rối loạn máu( công thức máu cấp), khối u hoặc hội chứng carcinoid, bệnh tuyến giáp hoạt động quá mức không được điều trị.

  • Với bệnh nhân tiểu đường: thuốc có thể làm giảm lượng đường trong máu, cần kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có các triệu chứng hạ đường huyết: căng thẳng, run rẩy, tim đập nhanh, đổ mồ hôi, đói.

  • Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc trầm cảm.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ có thai: Hiện chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ có thai. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc. Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.

  • Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ. Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

  • Người già: Thận trọng khi sử dụng.

  • Trẻ nhỏ: Để xa tầm tay trẻ em.

  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Thận trọng khi sử dụng.

Nếu quên dùng Linezolid 400 Amvipharm hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Khi dùng quá liều quy định: 

    • Trong trường hợp quá liều, cần chăm sóc hỗ trợ tùy theo triệu chứng, kết hợp duy trì lọc thận.

    • Chạy thận nhân tạo có thể giúp loại bỏ nhanh chóng linezolid.

    • Không có bằng chứng về loại bỏ các linezolid qua thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm phân máu.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Linezolid 400 Amvipharm

  • Tác dụng phụ thường gặp:

    • Nhiễm trùng: nhiễm nấm candida, candida miệng, candida âm đạo, nhiễm nấm.

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, sai vị giác(vị kim loại).

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

    • Gan mật: Kiểm tra chức năng gan bất thường, tăng AST, ALT, alkaline phosphatase.

    • Tiết niệu: tăng BUN.

    • Xét nghiệm: sinh hóa: tăng LDH, creatine kinase, lipase, amylase và non-fastinf glucose, giảm protein toàn phần, albumin, natri or canxi, tăng hoặc giảm kali, bicarbonate. Máu: tăng bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa acid, giảm hemoglobin, haematocrit, hồng cầu; tăng hoặc giảm tiểu cầu, bạch cầu.

  • Tác dụng phụ ít găp:

    • Nhiễm trùng: viêm âm đạo.

    • Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.

    • Rối loạn tâm thần: mất ngủ.

    • Hệ thần kinh: chóng mặt, giảm cảm giác, dị cảm.

    • Mắt: mờ mắt.

    • Tai: ù tai.

    • Mạch: tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối.

    • Tiêu hóa: viêm tụy, viêm dạ dày, đau cục bộ hoặc đau toàn bụng, táo bón, khô miệng khó tiêu, viêm lưỡi, phân lỏng, viêm miệng, đổi màu lưỡi.

    • Gan mật: tăng bilirubin toàn phần.

    • Da và mô dưới da: Mày đat, viêm da, toát mồ hôi, ngứa, phát ban.

    • Tiết niệu: đa niệu, tăng creatinin.

    • Sinh dục: các rối loạn âm hộ, âm đạo.

    • Khác: ớn lạnh, mệt mỏi, sốt, khát nước, đau cục bộ.

    • Xét nghiệm: sinh hóa: tăng natri, canxi. Giảm non- fasstinf glucose, tăng hoặc giảm clorid. Máu: tăng tế bào lưới, giảm neutrophil.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp:

    • Tim: loạn nhịp tim( nhịp tim nhanh).

    • Mạch: thiếu máu não cục bộ thoáng qua.

    • Tác dụng phụ chưa rõ tần số:

    • Nhiễm trùng: viêm đại tràng do kháng sinh, bao gồm viêm đại tràng màng già.

    • Các rối loạn máu và hệ bạch huyết; ức chế tủy xương, giảm huyết cầu, thiếu máu, thiếu máu nguyên hồng cầu.

    • Các rối loạn hệ miễn dịch: quá mẫn.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa; nhiễm acid lactic, giảm nattri huyết.

    • Hệ thần kinh: Hội chứng serotonin, co giật, bệnh thần kinh ngoại biên.

    • Mắt: Bệnh thần kinh thị giác, viêm dây thần kinh thị giác, mất thị lực, thay đổi thị lực, thay đổi sức nhìn màu, thu hẹp thị trường.

    • Tiêu hóa: đổi màu răng( có thể tẩy sạch).

    • Da và mô dưới da: các rối loạn bỏng rộp như mô tả trong hội chứng stevens- Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, phù mạch, rụng tóc.

Sản phẩm tương tự khác 

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ