Trong bài viết này, Tiệm thuốc 100 xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm: Lenvamib 4 Pharmaxel là một trong những dòng sản phẩm bán chạy nhất tại cửa hàng, được các chuyên gia - y bác sĩ đánh giá cao và khuyên dùng.
Đặt hàng ngay - xin vui lòng liên hệ ngay qua hotline/Zalo: 0968246913
Lenvamib 4 Pharmaxel là thuốc gì?
Thành phần của Lenvamib 4 Pharmaxel
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của thuốc Lenvamib 4 Pharmaxel
Công dụng:
Thuốc Lenvanix giúp ngăn chặn hoạt động của các protein được gọi là tyrosine kinase (RTKs), những protein này có liên quan trong sự phát triển của các mạch máu mới cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho các tế bào và giúp chúng lớn lên.
Những protein này có thể có mặt với số lượng lớn trong các tế bào ung thư. Bằng cách ngăn chặn hành động của những protein này thì Lenvanix có thể làm chậm tốc độ nhân lên của các tế bào ung thư và khối u phát triển và giúp cắt giảm tắt nguồn cung cấp máu mà ung thư cần.
Chỉ định:
Điều trị cho bệnh nhân tái phát cục bộ hoặc di căn, tiến triển, ung thư tuyến giáp biệt hóa i-ốt phóng xạ (DTC).
Kết hợp với everolimus, để điều trị cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC) sau một liệu pháp chống ung thư trước đó.
Điều trị cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ (HCC).
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Lenvamib 4 Pharmaxel
Liều dùng:
Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC):
Liều khuyến cáo là 24mg/1 lần (hai viên 10 mg và một viên 4 mg), ngày uống một lần.
Liều điều chỉnh: Liều hàng ngày sẽ được điều chỉnh khi cần thiết theo kế hoạch quản lý liều/độc tính.
Ung thư biểu mô tế bào thận (RCC): Liều khuyến cáo là 18mg /1 lần, ngày uống một lần với everolimus 5mg/1 lần/ngày.
Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC):
Liều khuyến cáo: Liều lượng khuyến cáo dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế: Bệnh nhân ≥ 60kg sử dụng 12mg/1 lần, ngày uống một lần. Bệnh nhân < 60kg sử dụng 8mg/1 lần, ngày uống một lần.
Liều điều chỉnh: Dựa trên độc tính quan sát và không thay đổi trọng lượng cơ thể trong quá trình điều trị. Liều dùng hàng ngày sẽ được sửa đổi, khi cần thiết, theo kế hoạch quản lý liều/độc tính.
Cách dùng:
Thuốc sử dụng đường uống, uống trước hoặc sau khi ăn. Khi uống nuốt cả viên thuốc với nước hoặc hòa tan thuốc, hòa tan bằng cách ngâm viên thuốc 10 phút sau đấy khấy 3 phút cho tan.
Chú ý không nghiền nát thuốc để thuốc nhanh tan, không mở viên nang. Sử dụng thuốc vào 1 thời gian cố định trong ngày.
Chống chỉ định của Lenvamib 4 Pharmaxel
Tác dụng phụ của thuốc Lenvamib 4 Pharmaxel
Thận trọng khi sử dụng thuốc Lenvamib 4 Pharmaxel
Tăng huyết áp: Kiểm soát huyết áp trước khi điều trị và theo dõi trong quá trình điều trị. Giữ lại cho tăng huyết áp độ 3 mặc dù điều trị hạ huyết áp tối ưu. Ngừng điều trị tăng huyết áp độ 4.
Rối loạn chức năng tim: Theo dõi các triệu chứng lâm sàng hoặc dấu hiệu rối loạn chức năng tim. Giữ lại hoặc ngừng cho rối loạn chức năng tim cấp 3. Ngừng điều trị rối loạn chức năng tim cấp 4.
Sự kiện huyết khối động mạch: Ngừng sau một sự kiện huyết khối động mạch.
Nhiễm độc gan: Theo dõi chức năng gan trước khi điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị. Giữ lại hoặc ngừng sử dụng cho nhiễm độc gan độ 3 hoặc 4. Ngừng điều trị suy gan.
Suy thận hoặc suy thận: Giữ lại hoặc ngừng sử dụng cho suy thận hoặc suy thận độ 3 hoặc 4.
Protein niệu: Theo dõi protein niệu trước khi điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị. Giữ lại từ 2 gram protein niệu trở lên trong 24 giờ ngừng hội chứng thận hư.
Tiêu chảy: Có thể nặng và tái phát. Kịp thời khởi xướng quản lý cho tiêu chảy nặng. Giữ lại hoặc ngừng dựa trên mức độ nghiêm trọng.
Hình thành lỗ rò và thủng đường tiêu hóa: Ngừng sử dụng ở bệnh nhân phát triển lỗ rò độ 3 hoặc 4 hoặc bất kỳ thủng đường tiêu hóa nào.
Kéo dài khoảng thời gian QT: Theo dõi và điều chỉnh các bất thường về chất điện giải. Giữ lại cho khoảng QT lớn hơn 500 ms hoặc tăng 60 ms hoặc tăng hơn trong khoảng QT cơ sở.
Hạ canxi máu: Theo dõi nồng độ canxi trong máu ít nhất là hàng tháng và thay thế canxi khi cần thiết. Giữ lại hoặc ngừng dựa trên mức độ nghiêm trọng
Hội chứng Leukoencephalopathy Reveriorible (RPLS): Giữ lại RPLS cho đến khi giải quyết hoàn toàn hoặc ngừng.
Bị xuất huyết: Giữ lại hoặc ngừng dựa trên mức độ nghiêm trọng.
Suy giảm ức chế hormone tuyến giáp/Rối loạn chức năng tuyến giáp: Theo dõi chức năng tuyến giáp trước khi điều trị và hàng tháng trong quá trình điều trị.
Biến chứng chữa lành vết thương: Giữ lại lenvatinib trước khi phẫu thuật.
Ngừng thuốc ở bệnh nhân có biến chứng lành vết thương.
Nhiễm độc phôi thai: Có thể gây hại cho thai nhi.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Khuyến cáo không nên sử dụng bởi thuốc có thể gây hại cho thai nhi.
Phụ nữ chưa cho con bú: Chưa có báo cáo về độ an toàn của thuốc. Vậy nên chỉ sử dụng khi lợi ích vượt nguy cơ, hoặc nếu bắt buộc phải dùng tốt nhất nên ngưng cho con bú
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo, tốt nhất bệnh nhân nên báo cho bác sĩ về những loại thuốc, vitamin, TPCN mà mình đang sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn.
Xử trí khi quên liều
Xử trí khi quá liều
Bảo quản thuốc
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Lenvamib 4 Pharmaxel là bao nhiêu tiền?
Lenvamib 4 Pharmaxel sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn
Đặt mua Lenvamib 4 Pharmaxel ở đâu?
Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:
- Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
- Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
- Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.