Lecifex 500 Glomed được dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ, vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm viêm phổi mắc phải bệnh viện, viêm phổi mắc phải cộng đồng, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Lecifex 500 Glomed được sản xuất tại Việt Nam.
Thông tin cơ bản về Lecifex 500 Glomed
Hoạt chất:
Levofloxacin hemihydrat tương đương levofloxacin: 500 mg.
Thành phần tá dược: Hypromellose 2910, Crospovidon, Cellulose vi tinh thể 102, Silic dioxyd thể keo, Magnesi stearat, Opadry II white, Ponceau 4R lake, Sunset yellow lake.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất: Glomed.
Xuất xứ: Việt Nam.
Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tác dụng của Lecifex 500 Glomed
Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ, vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm:
Viêm phổi mắc phải bệnh viện.
Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận cấp.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng.
Viêm tuyến tiền liệt vi khuẩn mạn.
Lao kháng thuốc.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp.
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Lecifex® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Lecifex®cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Lecifex® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Lecifex®cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Lecifex® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục cảnh báo và thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Lecifex®cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Lecifex 500 Glomed dùng cho đối tượng nào?
Chống chỉ định của Lecifex 500 Glomed
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với levofloxacin hay các thuốc kháng khuẩn khác thuộc nhóm quinolon.
Người bị bệnh động kinh hay có tiền sử bệnh gân do sử dụng fluoroquinolon.
Bệnh nhân thiếu hụt G6DP.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Trẻ em và thanh thiếu niên.
Hướng dẫn dùng Lecifex 500 Glomed
Khuyến cáo chung khi dùng Lecifex 500 Glomed
Tăng nguy cơ viêm gân và đứt gân. Nguy cơ này tăng chủ yếu ở bệnh nhân trên 65 tuổi, đang dùng corticoid. Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện đau hoặc viêm gân.
Sử dụng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân bị bệnh nhược cơ.
Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não vì có thể tăng nguy cơ co giật.
Phản ứng mẫn cảm, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon, bao gồm cả levofloxacin đã được thông báo. Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
Viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile đã được báo cáo với nhiều loại kháng sinh trong đó có levofloxacin, có thể xảy ra từ mức độ nhẹ đến đe doạ tính mạng, cần lưu ý chẩn đoán chính xác các trường hợp tiêu chảy xảy ra trong thời gian người bệnh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.
Mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng đã được báo cáo với nhiều kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin. Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị. Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc trị bệnh đái tháo đường.
Sử dụng các quinolon có thể gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ ở một số người bệnh và một số hiếm ca loạn nhịp. Do đó cần tránh sử dụng trên các người bệnh sin có khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid,...) hoặc nhóm III (amiodaron, sotalol...).
Ở những bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin.
Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt
Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Người già: Thận trọng khi sử dụng.
Trẻ nhỏ: Để xa tầm tay trẻ em.
Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Thận trọng khi sử dụng.
Nếu quên dùng Lecifex 500 Glomed hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?
Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Lecifex 500 Glomed
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin
Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính
Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết
Rối loạn hệ miễn dịch:
Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Phù mạch, quá mẫn
Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Sốc phản vệ
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Chán ăn
Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Hạ đường huyết đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường
Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Tăng đường huyết, hôn mê hạ đường huyết
Rối loạn tâm thần
Thường gặp (> 1/100 đến < 1/10): Lo âu, tình trạng lú lẫn, căng thẳng
Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Lo âu, tình trạng lú lẫn, căng thẳng
Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Phản ứng loạn thần kinh (ví dụ ảo giác, hoang tưởng), trầm cảm, lo lắng, giấc mơ bất thường, ác mộng
Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Rối loạn tâm thần với hành vi tự gây nguy hiểm trong đó có ý tưởng tự sát hoặc cố gắng tự tử
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp (> 1/100 đến < 1/10): Đau đầu, chóng mặt
Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Ngủ gà, run, rối loạn vị giác
Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Co giật, dị cảm
Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Bệnh thần kinh ngoại biên cảm giác, loạn khứu giác bao gồm mất khứu giác, rối loạn vận động, rối loạn ngoại tháp, mất vị giác, tăng áp nội sọ lành tính
Rối loạn mắt
Rối loạn tai và mê đạo
Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Chóng mặt
Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Ù tai
Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Mất thính lực, giảm khả năng nghe
Rối loạn tim
Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Nhịp tim nhanh, hồi hộp
Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Nhịp nhanh thất, có thể dẫn tới ngừng tim, loạn nhịp thất và xoắn đỉnh
Rối loạn mạch
Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Hạ huyết áp
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Khó thở
Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Co thắt phế quản, viêm phổi dị ứng
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp (> 1/100 đến < 1/10): Tiêu chảy, nôn, buồn nôn
Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, táo bón
Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Tiêu chảy - xuất huyết mà trong trường hợp rất hiếm gặp có thể là dấu hiệu của viêm ruột, bao gồm cả viêm đại tràng giả mạc , viêm tụy
Rối loạn gan mật
Thường gặp (> 1/100 đến < 1/10): Men gan tăng (ALT/AST, kiềm phosphatase, CGT)
Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Tăng bilirubin huyết
Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Vàng da và tổn thương gan nghiêm trọng, bao gồm cả các trường hợp suy gan cấp tính gây tử vong, chủ yếu là với các bệnh tiềm ẩn nghiêm trọng, viêm gan
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Phát ban, ngứa, mề đay, tăng tiết mồ hôi
Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, viêm miệng
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết
Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Đau khớp, đau cơ
Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Rối loạn gân kể cả viêm gân (ví dụ gân Achilles), yếu cơ có thể có ý nghĩa đặc biệt quan trọng ở những bệnh nhân bị bệnh nhược cơ
Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Tiêu cơ vân, đứt gân, đứt dây chằng, rách cơ, viêm khớp
Rối loạn thận và tiết niệu
Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ
Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): Suy nhược
Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Sốt
Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn): Đau (bao gồm đau lưng, ngực và tứ chi)
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Bệnh nhân bị viêm hoặc đau gân, tiêu chảy kéo dài hoặc trở nên trầm trọng.
Sản phẩm tương tự khác
Giá của Lecifex 500 Glomed là bao nhiêu tiền?
Đặt mua Lecifex 500 Glomed ở đâu?
Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm thuốc Trường Anh, có thể làm theo một trong các cách sau:
Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ: Sáng từ 10h-11h, chiều từ 14h30-15h30.
Cách 2: Gọi điện tới hotline: 090.179.6388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
Cách 3: Nhắn tin vào Zalo SĐT: 090.179.6388.
Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website:tiemthuoc.org, nhân viên của Tiệm thuốc Trường Anh sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.
“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tạiTiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.