Lakcay 60mg Davipharm - Thuốc điều trị loãng xương

400,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-31 12:18:38

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28470-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:

Video

Lakcay 60mg Davipharm là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú. Với thành phần chính là Raloxifen HCl dùng trong điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Có sự giảm đáng kể tỷ lệ gãy xương cột sống, những không giảm tỷ lệ gãy xương hông. Thuốc được đóng gói theo quy cách hộp 6 vỉ 10 viên với dạng bào chế viên nén.

Thông tin cơ bản về Lakcay 60mg Davipharm 

  •  Hoạt chất: Raloxifene

  •   Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

  •   Hạn sử dụng: 36 tháng.

  •   Nhà sản xuất:Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm

  •    Xuất xứ: Việt Nam

  •    Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Tác dụng của Lakcay 60mg Davipharm 

  • Raloxifen được chỉ định trong điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Có sự giảm đáng kể tỷ lệ gãy xương cột sống, những không giảm tỷ lệ gãy xương hông.
  • Khi quyết định lựa chọn sử dụng raloxifen hoặc các thuốc khác, bao gồm estrogen, cho phụ nữ sau mãn kinh, bệnh nhân nên cân nhắc những triệu chứng mãn kinh, ảnh hưởng trên tử cung và mô vú, và những lợi ích và nguy cơ về tim mạch.         

Lakcay 60mg Davipharm dùng cho đối tượng nào?

  • Dùng cho các đối tượng được chỉ định.

Chống chỉ định của Lakcay 60mg Davipharm 

  • Bệnh nhân mẫn cảm với raloxifen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có khả năng mang thai.
  • Bệnh nhân đã hoặc đang có huyết khối tĩnh mạch bao gồm huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch võng mạc.
  • Bệnh nhân suy thận, suy gan, gồm cả ứ mật.
  • Chảy máu tử cung không rõ nguyên nhân.
  • Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có dấu hiệu hoặc triệu chứng ung thư nội mạc tử cung do an toàn ở nhóm bệnh nhân này chưa được nghiên cứu đầy đủ.      

Hướng dẫn dùng Lakcay 60mg Davipharm 

  • Cách dùng

    Thuốc Lakcay được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn, bạn có thể dùng thuốc vào bất kỳ thời gian nào trong ngày.

  • Liều dùng

    Khuyến cáo dùng liều 1 viên/ngày. Do tính chất tiến triển của bệnh loãng xương, raloxifen được dùng dài hạn.

    Nên bổ sung calci và vitamin D cho phụ nữ có chế độ ăn bị thiếu hụt calci và vitamin D.

    Người cao tuổi

    Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi.

    Bệnh nhân suy thận

    Không nên sử dụng raloxifen cho bệnh nhân suy thận nặng. Ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa, cần thận trọng khi sử dụng raloxifen.

    Bệnh nhân suy gan

    Không nên sử dụng raloxifen ở bệnh nhân suy gan.

    Trẻ em

    Không nên sử dụng raloxifen ở trẻ em ở tất cả mọi độ tuổi. Raloxifen không có chỉ định phù hợp cho trẻ em.       

Khuyến cáo chung khi dùng Lakcay 60mg Davipharm 

  • Raloxifen có thể gây tăng nguy cơ biến cố huyết khối tĩnh mạch tương tự như nguy cơ được báo cáo khi dùng liệu pháp hormon. Nên cân nhắc lợi ích – nguy cơ ở bệnh nhân có nguy cơ biến cố huyết khối tĩnh mạch do bất kỳ nguyên nhân nào.
  • Nên ngừng sử dụng raloxifen khi bị bệnh hoặc tình trạng khác dẫn đến bất động kéo dài.
  • Nên ngừng thuốc càng sớm càng tốt trong trường hợp bệnh hoặc trong vòng 3 ngày trước khi bị bất động. Không sử dụng lại raloxifen cho đến khi tình trạng ban đầu được giải quyết và bệnh nhân có thể hoạt động bình thường.
  • Một nghiên cứu ở phụ nữ sau mãn kinh bị bệnh mạch vành hoặc nguy cơ biến cố mạch vành, raloxifen không ảnh hưởng đến tỷ lệ nhồi máu cơ tim, hội chứng mạch vành cấp tính phải nhập viện, tỷ lệ tử vong chung, bao gồm tỷ lệ tử vong chung do tim mạch, hoặc đột quỵ, so với giả dược.
  • Tuy nhiên tỷ lệ tử vong do đột quỵ ở phụ nữ tăng khi dùng raloxifen. Nên cân nhắc khi sử dụng raloxifen cho phụ nữ sau mãn kinh có tiền sử đột quỵ hoặc có các yếu tố nguy cơ đột quỵ đáng kể, như cơn thiếu máu não thoáng qua hoặc rung nhĩ.
  • Chưa có bằng chứng gây tăng sinh nội mạc tử cung. Bất cứ trường hợp chảy máu tử cung nào khi dùng raloxifen đều là tác dụng không mong muốn và cần được xét nghiệm cẩn thận.
  • Hai chẩn đoán thường gặp nhất cho chảy máu tử cung trong khi sử dụng raloxifen là teo nội mạch tử cung và polyp nội mạc tử cung lành tính.
  • Ở phụ nữ sau mãn kinh sử dụng raloxifen trong 4 năm, tỷ lệ polyp nội mạc tử cung lành tính được báo cáo là 0,9% so với nhóm dùng giả dược là 0,3%.
  • Raloxifen chuyển hóa chủ yếu qua gan. Nồng độ huyết tương raloxifen khi sử dụng liều đơn ở bệnh nhân xơ gan và suy gan nhẹ (Child – Pugh nhóm A) tăng khoảng 2,5 lần so với nhóm chứng, tỷ lệ thuận với nồng độ bilirubin. Vì vậy không khuyến cáo sử dụng raloxifen ở bệnh nhân suy gan. Nên theo dõi chặt chẽ bilirubin toàn phần, gamma-glutamyl transferase, phosphatase kiềm, ALT và AST huyết thanh trong khi điều trị.
  • Thông tin hạn chế trên lâm sàng cho thấy ở bệnh nhân có tiền sử tăng triglycerid huyết do estrogen đường uống (> 5,6 mmol/ L), raloxifen có thể gây tăng đáng kể triglycerid huyết thanh. Bệnh nhân có tiền sử tăng triglycerid nên được theo dõi triglycerid huyết thanh khi dùng raloxifen.
  • An toàn của raloxifen ở bệnh nhân ung thư vú chưa được nghiên cứu đầy đủ. Chưa có thông tin về sử dụng phối hợp raloxifen và các thuốc dùng trong điều trị ung thư vú giai đoạn đầu và ung thư vú tiến triển. Vì vậy chỉ nên sử dụng raloxifen để điều trị và phòng ngừa loãng xương sau khi đã hoàn thành điều trị ung thư vú, bao gồm điều trị bổ trợ.
  • Vì thông tin an toàn về sử dụng phối hợp raloxifen và estrogen đường uống còn hạn chế, không khuyến cáo sử dụng phối hợp này.
  • Raloxifen không có hiệu quả trong giảm sự giãn mạch (đỏ bừng), hoặc các triệu chứng khác của mãn kinh liên quan đến sự suy giảm estrogen.
  • Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt 

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Người già: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Cần tham khảo trước ý kiến của bác sĩ khi sử dụng cho đối tượng đặc biệt như bệnh nhân suy thận, suy gan.

Nếu quên dùng Lakcay 60mg Davipharm  hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Lakcay 60mg Davipharm 

  • Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10

  • Mạch máu: Giãn mạch (nóng bừng).
  • Tiêu hóa: Triệu chứng trên đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu.
  • Toàn thân và nơi sử dụng: Hội chứng cúm.
  • Xét nghiệm: Tăng huyết áp.
  • Thường gặp, 1/100 ≤ ADR <1/10

  • Thần kinh: Nhức đầu, bao gồm đau nửa đầu.
  • Da và các mô dưới da: Phát ban.
  • Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút chân.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Triệu chứng nhẹ ở vú như đau, phì đại, và mềm.
  • Toàn thân và nơi sử dụng: Phù ngoại biên.
  • Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR <1/100

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Thần kinh: Đột quỵ gây tử vong.
  • Mạch máu: Biến cố huyết khối tĩnh mạch, bao gồm huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch võng mạc, huyết khối tĩnh mạch nông, phản ứng huyết khối động mạch.   

Tương tác có thể xảy ra

  • Sử dụng chung với các thuốc kháng acid chứa calci carbonat hoặc nhôm hydroxyd hoặc magnesi hydroxyd không ảnh hưởng đến AUC toàn thân của raloxifen.
  • Sử dụng raloxifen và warfarin không làm thay đổi dược động học của cả hai chất. Tuy nhiên, có sự giảm nhẹ thời gian prothrombin, và nếu sử dụng chung raloxifen và warfarin hoặc các dẫn chất coumarin, nên theo dõi thời gian prothrombin. Ảnh hưởng trên thời gian prothrombin c thể kéo dài nhiều tuần nếu khởi đầu sử dụng raloxifen ở bệnh nhân đã được điều trị với thuốc chống đông coumarin.
  • Raloxifen không ảnh hưởng đến dược động học của methylprednisolon khi dùng liều đơn.
  • Raloxifen không ảnh hưởng đến AUC ở trạng thái ổn định của digoxin. Cmax của digoxin tăng ít hơn 5%.
  • Các thuốc thường được dùng như paracetamol, thuốc kháng viêm không steroid (như acid acetylsalicylic, ibuprofen, và naproxen), kháng sinh đường uống, thuốc kháng H1, thuốc kháng H2, và benzodiazepin không có ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ huyết tương của raloxifen.
  • Sử dụng đồng thời với chế phẩm estrogen đường âm đạo được cho phép trong thử nghiệm lâm sàng, nếu cần thiết trong điều trị triệu chứng teo âm đạo. Không có sự tăng liều sử dụng ở bệnh nhân dùng raloxifen so với nhóm dùng giả dược.
  • In vitro, raloxifen không tương tác với sự gắn kết của warfarin, phenytoin hoặc tamoxifen.
  • Không nên sử dụng raloxifen chung với cholestyramin (hoặc các nhựa trao đổi anion khác), vì có thể làm giảm sự hấp thu và chu trình gan ruột của raloxifen.
  • Nồng độ đỉnh của raloxifen giảm khi sử dụng chung với ampicillin. Tuy nhiên, vì sự hấp thu và tốc độ thải trừ của raloxifen không bị ảnh hưởng, có thể sử dụng chung raloxifen với ampicillin.
  • Raloxifen làm tăng nhẹ nồng độ globulin liên kết với hormon, bao gồm globulin liên kết với steroid sinh dục (SHBG), globulin liên kết thyroxin (TBG), và globulin gắn kết corticosteroid (CBG), với sự tăng nồng độ hormon tương ứng. Sự thay đổi này không ảnh hưởng đến nồng độ hormon tự do.   

Sản phẩm tương tự khác

  •         

Nguồn:https://drugbank.vn/

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: 


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ