Gofen 400mg - Thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả của Thái Lan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-09 00:13:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Trong bài viết này, Tiệm thuốc 100 xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm: Gofen 400mg là một trong những dòng sản phẩm bán chạy nhất tại cửa hàng, được các chuyên gia - y bác sĩ đánh giá cao và khuyên dùng.

Đặt hàng ngay - xin vui lòng liên hệ ngay qua hotline/Zalo: 0968246913

Gofen 400mg là thuốc gì?

  • Gofen 400mg là thuốc có công dụng giảm đau và hạ sốt hiệu quả. Gofen 400mg luôn được lựa chọn hàng đầu cho người bệnh lựa chọn khi gặp các trường hợp trên.

Thành phần của thuốc Gofen 400mg

  •  Môi viên nang gelatin mềm chứa:

  • Ibuprofen hoà tan, tương đương 400mg Ibuprofen (dạng không có acid và muối natri)

  • Tá dược: Polyethylen, Glycol 400, Propylen glycol, Povidon K90, Kali hydroxid, Nước tinh khiết.

  • Vỏ nang: Gelatin, Glycerin, Nước tinh khiết, Màu xanh No.3.

Dạng bào chế

  • Viên nang mềm

Công dụng - Chỉ định của thuốc Gofen 400mg

  • Giảm đau do cảm cúm, đau đầu, đau răng, đau nhức cơ, đau lưng, đau nhẹ do viêm khớp, đau do bong gân, đau bụng kinh.

  • Hạ sốt.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Gofen 400mg

  • Cách dùng

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên mỗi 4 - 6 giờ.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Gofen 400mg

  • Mẫn cảm với ibuprofen và các thành phần khác của thuốc.

  • Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay hoặc mẫn cảm với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.

  • Bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hoá có liên quan đến việc sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid khác trước đó.

  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch.

  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

  • Người bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).

  • Suy chức năng gan và thận nặng.

  • 3 tháng cuối của thai kỳ.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Không phối hợp ibuprofen với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác vì có nguy cơ gây kích ứng đường tiêu hoá.

  • Không uống thuốc chung với thức uống có cồn.

  • Thận trọng với bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.

  • Ngưng dùng ibuprofen và hỏi ý kiến bác sĩ nếu vẫn còn sốt sau 3 ngày và/hoặc còn đau sau 10 ngày dùng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối thai kì.

  • Cân nhắc kĩ càng và hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do một số tác dụng không mong muốn của thuốc nên người dùng nên cân nhắc trước khi sử dụng thuốc này khi lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Thường gặp: sốt, mệt mỏi, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, mày đay.

  • Ít gặp: phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay. Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển. Lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, chảy máu kéo dài.

  • Hiếm gặp: phù, nổi ban, hội chứng Steven - Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc. Giảm bạch cầu, thiếu máu, nhiễm độc gan, rối loạn co bóp túi mật, viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Tương tác thuốc

  • Không phối hợp với:

    • Các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các salicylat liều cao: có nguy cơ gây loét và xuất huyết đường tiêu hoá do hiệp đồng tác dụng.

    • Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhóm nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.

    • Với các thuốc kháng viêm không steroid khác: tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.

    • Các thuốc chống đông đường uống, heparin tiêm và ticlopidin: làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu và làm suy yếu niêm mạc dạ dày tá tràng.

    • Lithi: tăng lithi máu.

    • Methotrexat: tăng độc tính về huyết học của chất này, đặc biệt khi dùng methotrexat với liều trên 15mg/tuần.

    • Các sulfamid hạ đường huyết: do tăng hiệu quả hạ đường huyết.

  • Thận trọng khi phối hợp với:

    • Các thuốc lợi tiểu: nguy cơ gây suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước do giảm độ lọc tiểu cầu.

    • Nên cân nhắc khi phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn beta, ức chế men chuyển, lợi tiểu): giảm tác dụng các thuốc này do ức chế prostaglandin dãn mạch.

    • Digoxin: làm gia tăng nồng độ digoxin trong máu.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu bạn một lần quên thuốc, dùng lại ngay sau thời điểm quên 1-2 giờ, nếu thời điểm đó gần ngay với thời điểm dùng liều kế tiếp thì bỏ qua liều đó và dùng liều kế tiếp bình thường. Không được dùng gấp đôi liều.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Triệu chứng: triệu chứng quá liều là buồn nôn, nôn, chóng mặt, co giật, mất ý thức và trầm cảm. Thông thường liều lớn được hấp thu tốt khi không sử dụng kết hợp vói các thuốc khác.

  • Điều trị: Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm táng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hoặc thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuốc sẽ có lợi khi truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang mềm. Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang mềm.

Nhà sản xuất

  • Mega Lifesciences Pty Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá Gofen 400mg là bao nhiêu tiền?

Gofen 400mg sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Đặt mua Gofen 400mg ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ