Trẻ em:
Trẻ em > 8 tuổi nặng < 45kg: Sử dụng 4-5mg/kg/ngày, chia thành 2 liều bằng nhau, cứ 12 giờ uống 1 lần trong ngày đầu, sau đó uống 1 nửa lượng này (2-2.5mg/kg) một lần duy nhất trong ngày; không được vượt quá 200mg/ngày. Đối với bệnh nặng, uống liều 2-2.5mg/kg, cứ 12 giờ uống 1 lần.
Trẻ > 8 tuổi nặng > 45kg: Sử dụng liều giống liều người lớn.
Liều dùng trong suy thận: Mặc dù Doxycyclin cũng thải trừ qua thận, tuy nhiên, người suy thận không cần giảm liều vì Doxycyclin còn thải trừ qua gan, đường mật và đường tiêu hóa:
Liều Doxycyclin cho người lớn là 200mgg/ngày cho ngày đầu tiên, cứ 12 giờ 1 lần; tiếp theo là 100mg/ngày, ngày 1 lần. Nếu bị nhiễm khuẩn nặng thì duy trì liều 200mg/ngày trong quá trình điều trị.
Điều trị nhiễm khuẩn lậu không có biến chứng: Uống 100mg ngày 2 lần trong 7 ngày; hoặc uống 1 lần 300mg, sau đó 1 giờ uống thêm 1 liều 300mg nữa.
Điều trị giang mai cho bệnh nhân dị ứng với penicilin: Uống 100-200mg, ngày 2 lần trong ít nhất là 14 ngày. Với người đã mắc giang mai trên 1 năm: Sử dụng 100mg ngày 2 lần trong 28 ngày.
Phòng bện do xoắn trùng (leptospirosis): Uống 200mg tuần 1 lần trong thời gian ở vùng có nguy cơ (tới 21 ngày) và uống 200mg khi rời khỏi vùng có nguy cơ.
Phòng sốt rét ở người lớn: Uống 100mg, ngày 1 lần. Liệu pháp dự phòng bắt đầu 1 hoặc 2 ngày trước khi đến vùng sốt rét, tiếp tục uống hàng ngày, và 4 tuần sau khi rời vùng sốt rét. Ở vùng có nguy cơ cao hoặc vùng có sốt rét kháng nhiều thuốc: Uống 100mg/ngày; có thể uống dự phòng tới 2 năm.
Phòng sốt rét ở trẻ em > 8 tuổi: uống 2mg/kg/ngày (tối đa 100mg/ngày); bắt đầu uống 1-2 ngày trước khi đi vào vùng có bệnh lưu hành, tiếp tục uống hàng ngày trong thời gian ở vùng đó và uống trong 4 tuần sau khi rời khỏi vùng có bệnh lưu hành.
Điều trị sốt rét do falciparum kháng cloroquin ở vùng không có dịch: Uống 200mg/ngày trong thời gian ít nhất 7 ngày sau khi đã được điều trị bằng quinin.
Điều trị brucella: Uống 100mg/lần, ngày 2 lần, uống trong 6 tuần cùng với rifampin hoặc streptomycin.
Điều trị nha chu viêm: Uống 20mg, ngày 2 lần, cách nhau 12 giờ (vào buổi sang và tối), uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Nếu dùng viên ngậm giải phóng chậm, liều dùng phụ thuốc vào tình trạng cụ thể (kích thước, dạng, số lượng ổ viêm).
Phòng bệnh than sau khi hít phải vi khuẩn than ở người mẫn cảm với penicilin hoặc ciprofloxacin:
Người lớn: sử dụng 100mg, ngày 2 lần trong 60 ngày. Cần phải kết hợp với 1 hoặc 2 thuốc kháng khuẩn khác.
Trẻ < 8 tuổi và > 8 tuổi có cân nặng < 45kg: sử dụng 2.2mg/kg cách 12 gườ 1 lần trong 60 ngày.
Trẻ > 8 tuổi nặng >45kg: Sử dụng liều như người lớn.
Điều trị viêm niệu đạo không do lậu: uống 100mg/lần, ngày 2 lần trong 7 ngày.
Điều trị viêm nội mạc tử cung, viêm phần phụ, viêm phúc mạc: uống 100mg x 2 lần/ngày, tiếp sau tiêm tĩnh mạch 100mg x 2 lần/ngày cùng với cefoxitin (cứ mỗi 6 giờ lại uống 2g) trong 4 ngày và tiêm thêm trên 48 giờ sau khi tình trạng được cải thiện để hoàn thành trị liệu 10-14 ngày.
Điều trị nhiễm Chlamydia không có biến chứng: Liều ở người lớn và trẻ trên 8 tuổi, nặng > 45kg: Uống 100mg, ngày 2 lần trong ít nhất 7 ngày.
Điều trị bệnh Lyme (bệnh do xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi), bệnh sốt Q (do Coxiela burnetii), bệnh tularemia (do Pasteurella tularensis): Uống 100mg, ngày 2 lần trong 14-21 ngày.
Điều trị bệnh rickettsia: Uống 100mg ngày 2 lần trong 7-14 ngày.
Điều trị chứng mũi đỏ: Uống 40mg ngày 1 lần vào buổi sáng.
Làm xơ màng phổi trong tràn dịch màng phổi: Bơm dưới 500mg, liều 1 lần trong 30-50ml dung dịch nước muối đẳng trương hoặc nước vô khuẩn.