DOXYCYCLINE - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Mekophar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-07-23 01:27:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

DOXYCYCLINE là thuốc gì?

  • DOXYCYCLINE với thành phần chính Doxycycline hyclate, có tác dụng điều trị bệnh Brucella, bệnh tả do Vibrio cholerae, u hạt bẹn do Calymmatobacterium granulomatis, hồng ban loang mạn tính doBorrelia burgdorferi, sốt hồi quy do Borrelia recurrentis và nhiều trường hợp bệnh lý so vi khuẩn, virus gây ra. DOXYCYCLINE  sản phẩm của Công ty Cổ phần hóa dược phẩm Mekophar.

Thành phần của thuốc DOXYCYCLINE

  •  Doxycycline hyclate tương đương Doxycycline................ 100 mg

  • Tá dược vừa đủ……………………………….…………….1 viên

  • (Tinh bột sắn, Talc, Lactose).

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Doxycycline  

  • Điều trị: Bệnh Brucella, bệnh tả do Vibrio cholerae, u hạt bẹn do Calymmatobacterium granulomatis, hồng ban loang mạn tính do Borrelia burgdorferi, sốt hồi quy do Borrelia recurrentis, viêm niệu đạo không đặc hiệu do Ureaplasma urealyticum, viêm phổi không điển hình do Mycoplasma pneumonae, bệnh do Rickettsia rickettii, bệnh sốt Q và bệnh do Rickettsia akari, bệnh sốt vẹt do Chlamydia psittaci, các bệnh Nicolas – Favre, viêm kết mạc hạt vùi, viêm niệu đạo không đặc hiệu và viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis, viêm phổi do Chlamydia pneumoniae.

  • Dự phòng sốt rét do P.falciparum cho người đi du lịch thời gian ngắn đến vùng có chủng ký sinh trùng kháng cloroquin và/hoặc pyrimethamin – sulfadoxin.

  • Điều trị hỗ trợ bệnh nha chu viêm.

  • Điều trị lậu không có biến chưng, giang mai (ở bệnh nhân dị ứng với penicilin).

  • Phòng và chữa bệnh than do Bacillus anthracis.

Liều dùng – Cách đùng thuốc Doxycycline 

  • Cách dùng: Thuốc sử dụng bằng đường uống.

  • Liều dùng: Tính theo doxycyclin base:

    • Trẻ em:

      • Trẻ em > 8 tuổi nặng < 45kg: Sử dụng 4-5mg/kg/ngày, chia thành 2 liều bằng nhau, cứ 12 giờ uống 1 lần trong ngày đầu, sau đó uống 1 nửa lượng này (2-2.5mg/kg) một lần duy nhất trong ngày; không được vượt quá 200mg/ngày. Đối với bệnh nặng, uống liều 2-2.5mg/kg, cứ 12 giờ uống 1 lần.

      • Trẻ > 8 tuổi nặng > 45kg: Sử dụng liều giống liều người lớn.

    • Liều dùng trong suy thận: Mặc dù Doxycyclin cũng thải trừ qua thận, tuy nhiên, người suy thận không cần giảm liều vì Doxycyclin còn thải trừ qua gan, đường mật và đường tiêu hóa:

    • Liều Doxycyclin cho người lớn là 200mgg/ngày cho ngày đầu tiên, cứ 12 giờ 1 lần; tiếp theo là 100mg/ngày, ngày 1 lần. Nếu bị nhiễm khuẩn nặng thì duy trì liều 200mg/ngày trong quá trình điều trị.

    • Điều trị nhiễm khuẩn lậu không có biến chứng: Uống 100mg ngày 2 lần trong 7 ngày; hoặc uống 1 lần 300mg, sau đó 1 giờ uống thêm 1 liều 300mg nữa.

    • Điều trị giang mai cho bệnh nhân dị ứng với penicilin: Uống 100-200mg, ngày 2 lần trong ít nhất là 14 ngày. Với người đã mắc giang mai trên 1 năm: Sử dụng 100mg ngày 2 lần trong 28 ngày.

    • Phòng bện do xoắn trùng (leptospirosis): Uống 200mg tuần 1 lần trong thời gian ở vùng có nguy cơ (tới 21 ngày) và uống 200mg khi rời khỏi vùng có nguy cơ.

    • Phòng sốt rét ở người lớn: Uống 100mg, ngày 1 lần. Liệu pháp dự phòng bắt đầu 1 hoặc 2 ngày trước khi đến vùng sốt rét, tiếp tục uống hàng  ngày, và 4 tuần sau khi rời vùng sốt rét. Ở vùng có nguy cơ cao hoặc vùng có sốt rét kháng nhiều thuốc: Uống 100mg/ngày; có thể uống dự phòng tới 2 năm.

    • Phòng sốt rét ở trẻ em > 8 tuổi: uống 2mg/kg/ngày (tối đa 100mg/ngày); bắt đầu uống 1-2 ngày trước khi đi vào vùng có bệnh lưu hành, tiếp tục uống hàng ngày trong thời gian ở vùng đó và uống trong 4 tuần sau khi rời khỏi vùng có bệnh lưu hành.

    • Điều trị sốt rét do falciparum kháng cloroquin ở vùng không có dịch: Uống 200mg/ngày trong thời gian ít nhất 7 ngày sau khi đã được điều trị bằng quinin.

    • Điều trị brucella: Uống 100mg/lần, ngày 2 lần, uống trong 6 tuần cùng với rifampin hoặc streptomycin.

    • Điều trị nha chu viêm: Uống 20mg, ngày 2 lần, cách nhau 12 giờ (vào buổi sang và tối), uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Nếu dùng viên ngậm giải phóng chậm, liều dùng phụ thuốc vào tình trạng cụ thể (kích thước, dạng, số lượng ổ viêm).

    • Phòng bệnh than sau khi hít phải vi khuẩn than ở người mẫn cảm với penicilin hoặc ciprofloxacin:

      • Người lớn: sử dụng 100mg, ngày 2 lần trong 60 ngày. Cần phải kết hợp với 1 hoặc 2 thuốc kháng khuẩn khác.

      • Trẻ < 8 tuổi và > 8 tuổi có cân nặng < 45kg: sử dụng 2.2mg/kg cách 12 gườ 1 lần trong 60 ngày.

      • Trẻ > 8 tuổi nặng >45kg: Sử dụng liều như người lớn.

    • Điều trị viêm niệu đạo không do lậu: uống 100mg/lần, ngày 2 lần trong 7 ngày.

    • Điều trị viêm nội mạc tử cung, viêm phần phụ, viêm phúc mạc: uống 100mg x 2 lần/ngày, tiếp sau tiêm tĩnh mạch 100mg x 2 lần/ngày cùng với cefoxitin (cứ mỗi 6 giờ lại uống 2g) trong 4 ngày và tiêm thêm trên 48 giờ sau khi tình trạng được cải thiện để hoàn thành trị liệu 10-14 ngày.

    • Điều trị nhiễm Chlamydia không có biến chứng: Liều ở người lớn và trẻ trên 8 tuổi, nặng > 45kg: Uống 100mg, ngày 2 lần trong ít nhất 7 ngày.

    • Điều trị bệnh Lyme (bệnh do xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi), bệnh sốt Q (do Coxiela  burnetii), bệnh tularemia (do Pasteurella tularensis): Uống 100mg, ngày 2 lần trong 14-21 ngày.

    • Điều trị bệnh rickettsia: Uống 100mg ngày 2 lần trong 7-14 ngày.

    • Điều trị chứng mũi đỏ: Uống 40mg ngày 1 lần vào buổi sáng.

    • Làm xơ màng phổi trong tràn dịch màng phổi: Bơm dưới 500mg, liều 1 lần trong 30-50ml dung dịch nước muối đẳng trương hoặc nước vô khuẩn.

Chống chỉ định của thuốc Doxycycline  

  • Quá mẫn cảm với tetracyclin, hoặc thuốc gây tê “loại cain” (ví dụ: Lidocain, procain).

  • Trẻ em dưới 8 tuổi (trừ trường hợp bị bệnh than).

  • Suy gan nặng.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Doxycycline  

  • Ở trẻ dưới 8 tuổi, doxycyclin gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm men răng, và giảm tốc độ phát triển chiều dài của bộ xương. Do đó không dùng doxycyclin cho người bệnh ở nhóm tuổi này trừ khi những thuốc kháng khuẩn khác không chắc có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.

  • Phải tránh dùng doxycyclin trong thời gian dài vì có thể gây bội nhiễm (nấm và vi khuẩn).

  • Tránh phơi nắng kéo dài vì có thể mẫn cảm với ánh sáng khi dùng doxycyclin.

  • Phải uống viên nén với tối thiểu 1 cốc nước đầy, và ở tư thế đứng, để tránh loét thực quản, hoặc để giảm kích ứng đường tiêu hóa.

  • Nồng độ doxycyclin ở người nghiện rượu có thể bị giảm mạnh xuống thấp hơn nồng độ điều trị.

  • Dùng viên nang doxycyclin giải phóng chậm có thể làm 1 số vi sinh vật phát triển, nhất là nấm Candida.

  • Bệnh nhân cần nõi rõ với bác sĩ rằng mình có đang sử dụng thuốc tránh thai uống không, có dự đinh có thai hoặc đang cho con bú hay không.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây nhức đầu, rối loạn thị giác, vậy nên người lái xe và vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: tetracyclon có thể phân bố qua nhau thai; không dùng doxycyclin trong nửa cuối thai kỳ vì doxycyclin có thể gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, và có thể tích lũy trong xương, gây rối loạn cấu trúc xương. Ngoài ra, có thể xảy ra gan nhiễm mỡ ở phụ nữ mang thai đặc biệt khi tiêm tĩnh mạch liều cao.

  • Thời kỳ cho con bú: doxycyclin bài tiết vào sữa mẹ và tạo phức hợp không hấp thu được với calci trong sữa. Không dùng doxycyclin cho phụ nữ đang cho con bú, hoặc nếu dùng thuốc thì cần ngưng cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Doxycycline  

  • Phụ nữ mang thai: Vàng da, tăng urê – máu, nhiễm acid, sốc không hồi phục.

  • Tác dụng phụ thường gặp:

    • Thần kinh: Nhức đầu, hội chứng cảm cúm thông thường, đau răng.

    • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa (ỉa chảy, nôn, khó tiêu), viêm thực quản.

    • Khác: Đau khớp.

    • Ở người dùng viên nang đặt dưới lưỡi: Nhức đầu, hội chứng cảm cúm thông thường, đau lợi, đau răng, răng tăng nhạy cảm với nhiệt, chảy mủ lợi, tiết nhiều dịch.

  • Tác dụng phụ ít gặp:

    • Da: ban, mẫn cảm ánh sáng.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chày.

    • Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn thị giác.

    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp:

    • Hệ thần kinh trung ướng: Tăng áp lực nội sọ lành tính, thóp phồng ở trẻ nhỏ.

    • Tiêu hóa: Độc gan, viêm đại tràng do kháng sinh, răng kém phát triển.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid chứa nhôm, calci, hoặc magnesi làm giảm hấp thu doxycyclin.

  • Muối sắt và bismuth subsalicylat, có thể làm giảm khả dụng sinh học của doxycyclin.

  • Barbiturat, phenytoin và carbamazepin có thể làm giảm nửa đời của doxycyclin do làm tăng chuyển hóa.

  • Doxycyclin có thể làm giảm hấp thu calci, sắt, magnesi, kẽm và acid amin.

  • Doxycyclin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông warfarin.

  • Carbamazepin là tăng nhanh chuyển hóa của doxycyclin.

  • Doxycyclin có thể làm tăng nồng độ  ciclosporin trong huyết tương.

  • Rifampicin làm giảm nồng độ doxycyclin trong huyết tương.

  • Doxycyclin có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai dạng uống, của vắc xin chống thương hàn của penicilin.

  • Dùng đồng thời doxycyclin với methoxyfluran có thể gây độc nặng lên thận.

  • Tránh dùng doxycyclin với penicilin do có thể có tác dụng đối kháng nhau.

  • Không dùng đồng thời với các dẫn chất của acid retioic.

  • Doxycyclin làm tăng độc tính của các thuốc chẹn thần kinh – cơ, các dẫn chất của acid retinoic, các thuốc kháng vitamin K.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C

  • Tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần hóa dược phẩm Mekophar.

Sản phẩm tương tự

Giá DOXYCYCLINE là bao nhiêu tiền?

DOXYCYCLINE sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Đặt mua DOXYCYCLINE ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ