Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection - Thuốc điều trị thần kinh hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-29 21:56:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Tiệm thuốc 100 là một trong những đơn vị lớn tại Hà Nội chuyên cung cấp và phân phối thuốc đặc trị, thực phẩm chức năng chính hãng trên toàn quốc, đáp ứng tốt mọi tiêu chuẩn với giá thành phải chăng. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection.

Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection là thuốc gì?

  • Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection là thuốc điều trị thần kinh hiệu quả. Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection có thành phần chính là Diazepam làm giảm co thắt cơ cấp và uốn ván. 

Thành phần của thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection

  •  Diazepam 5mg.

Dạng bào chế

  • Dung dịch thuốc tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection 

  • Diazepam là thuốc chống lo âu, chống co giật và giãn cơ trung tâm. Diazepam được dùng để giảm lo âu và giúp an thần trong lo âu trầm trọng cấp tính hoặc kích động và giúp kiểm soát kích động liên quan tới cuồng sản rượu cấp.

  • Diazepam được dùng làm giảm co thắt cơ cấp và uốn ván.

  • Co giật cấp bao gồm trạng thái động kinh liên tục, cao co giật do độc tố và sốt co giật. Như là tác nhân hỗ trợ trong nội soi, trong nha khoa, phẫu thuật, X quang. Thông tim, khử rung, được dùng trước phẫu thuật để làm giảm âu lo, có tác dụng an thần, gây mê nhẹ.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection 

  • Cách dùng

    • Thuốc tiêm Diazepam-hameln 5 mg/ml có thể được dùng tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hay truyền tĩnh mạch.

  • Liều dùng

    • Người lớn: Lo âu cấp trầm trọng hay kích động 10 mg tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, có thể được lặp lại sau khoảng cách không ít hơn 4 giờ.

    • Cuồng sản rượu cấp: 10— 20 mg tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Liều cao hơn có thể được cần đến, phụ thuộc vào sự trầm trọng của triệu chứng.

    • Co thắt cơ cấp: 10 mg tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, có thể được lặp lại sau khoảng cách không ít hơn 4 giờ.

    • Uốn ván: Khởi đầu liều tiêm tĩnh mạch 0,1 — 0,3 mg/kg thể trọng, được lặp lại khoảng cách 1 — 4 giờ. Có thể truyền tĩnh mạch liên tục 3 — 10 mg/kg thể trọng trong 24 giờ. Sự lựa chọn liều phải liên quan tới mức độ trầm trọng của từng trường hợp và trường hợp rất trầm trọng dùng liều cao hơn.

    • Tình trạng động kinh liên tục, co giật do độc tố: 10 - 20 mg tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, được lặp lại nêu cần thiết 30 — 60 phút sau. Nếu được chỉ định, có thể được truyền tĩnh mạch chậm (liều tối đa 3 mg/kg thể trọng trong 24 giờ).

    • Thuốc trước phẫu thuật hay tiền mê: 0,2 mg/kg thể trọng. Liều thông thường cho người lớn 10 — 20 mg nhưng liều cao hơn có thể cần thiết tùy theo đáp ứng lâm sàng.

    • Người già và bệnh nhân yếu sức: Liều không nên vượt quá phân nửa liều khuyến cáo thông thường.

    • Trẻ em:

      • Trạng thái động kinh liên tục, co giật do độc tố, sốt co giật: 0,2 — 0,3 mg/kg thể trọng tiêm tĩnh mạch (hay tiêm bắp).

      • Uốn ván: Như đối với người lớn.

      • Thuốc trước phẫu thuật hay tiền mê: 0,2 mg/kg thể trọng. Nên tiêm thuốc chậm 0,5 ml trong một phút. Thuốc tiêm diazepam phải được đưa vào tĩnh mạch lớn của hổ trước xương trụ, bệnh nhân trong tư thế nằm ngửa trong suốt quá trình để làm giảm khả năng xảy ra hạ huyết áp hay ngừng thở.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection

  • Mẫn cảm với diazepam, benzodiazepin và các thành phần khác của thuốc.

  • Suy hô hấp nặng.

  • Hội chứng ngưng thở khi ngủ.

  • Nhược cơ.

  • Suy gan nặng.

  • Diazepam không nên sử dụng trong trạng thái ám ảnh hoặc sợ hãi. Không sử dụng đơn độc để điều trị trầm cảm hoặc lo âu kết hợp với trầm cảm vì có nguy cơ thúc đẩy tự sát ở nhóm người bệnh này.

  • Không dùng diazepam điều trị bệnh loạn thần mạn.

  • Kết hợp sử dụng diazepam và 1 benzodiazepin khác có thể gây chứng quên ở người bệnh, và không nên dùng diazepam trong trường hợp có người thân chết vì có thể bị ức chế điều chỉnh tâm lý. Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với benzodiazepin, thiểu năng phổi cấp và suy hô hấp.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Trừ trường hợp cấp cứu, một người thứ hai phải luôn luôn có mặt trong khi tiêm tĩnh mạch diazepam và những phương tiện cấp cứu hồi sức phải luôn luôn sẵn sàng. Bệnh nhân nên ở lại dưới sự giám sát y khoa cho đến tối thiểu 1 giờ trở về sau từ khi tiêm. Bệnh nhân phải có người đi kèm về nhà bởi một người lớn có trách nhiệm, với khuyến cáo không lái xe hay điều khiến máy móc trong 24 giờ.

  • Sử dụng thuốc tiêm diazepam tiêm bắp có thể dẫn tới gia tăng creatinin phosphokinase hoạt tính trong huyết thanh, với mức độ tối đa xảy ra giữa 12 và 24 giờ sau khi tiêm. Cần lưu ý trong phân biệt nhồi máu cơ tim. Sự hấp thu sau khi tiêm bắp diazepam có thể khác nhau, đặc biệt đối với cơ mông. Chỉ dùng đường này khi không thể tiêm tĩnh mạch.

  • Giảm liều có thể được yêu cầu đối với người già và bệnh nhân suy thận và/hay chức năng gan vì các đối tượng bệnh nhân này có thể nhạy cảm đặc biệt với những phản ứng phụ của diazepam được liệt kê dưới đây:

  • Thận trọng khi tiêm diazepam cho bệnh nhân bị bệnh nặng và bệnh phổi mạn tính vì sẽ gây ra sự ức chế hô hấp hoặc ngừng thở.

  • Thận trọng với người bệnh nhược cơ, loạn chuyển hóa porphyrin, có tiền sử lạm dụng thuốc, lạm dụng rượu, bệnh glôcôm góc đóng hoặc tổn thương thực thể não, đặc biệt là xơ cứng động mạch.

  • Diazepam tiêm nên được dùng thận trọng cho bệnh nhân mà sự tụt huyết áp có thể dẫn đến các biến chứng tim mạch hay mạch máu não.

  • Diazepam làm tăng tác dụng của rượu.

  • Nghiện thuốc diazepam tăng theo liều lượng và thời gian điều trị nhất là ở những bệnh nhân có tiền sử lạm dụng rượu hay ma túy. Triệu chứng cai thuốc có thể xảy ra với benzodiazepin sau liều điều trị bình thường và trong thời gian ngắn, có thể có di chứng vẻ tâm sinh lý bao gồm cả trầm cảm. Nên xem xét trong trường hợp dùng diazepam điều trị cho bệnh nhân hơn một vài ngày nên dùng liều giảm dần và tránh ngừng thuốc đột ngột.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • An thần, mất trí nhớ và suy chức năng cơ có thể ảnh hưởng bất lợi trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Tác dụng phụ thường gặp bao gồm mệt mỏi, buồn ngủ, yếu cơ và mất điều hòa.

  • Một số trường hợp cá biệt giảm bạch cầu trung tính đã được ghi nhận.

  • Rối loạn hệ bạch huyết và máu: Loạn sản máu bao gồm giảm tiểu cầu và mất bạch cầu hạt đã được báo cáo.

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, bao gồm phản ứng phản vệ hiểm khi xảy ra.

  • Rối loạn tâm thần: Ở những bệnh nhân nhạy cảm, trầm cảm nhẹ có thể tiến triển nặng hơn. Phản ứng nghịch lý (như kích động, hung hăng, chống đối, ảo giác, ác mộng, giải tỏa ức chế, phấn khích, cấu kinh, bồn chồn, lo lắng, hành vi bất thường và mắt ngủ) đã xảy ra với benzođiazepin và có thể nặng hơn với diazepam. Thường xảy ra hơn ở trẻ em và người già.

  • Rối loạn hệ thần kinh: Người già hoặc bệnh nhân suy nhược đặc biệt nhạy cảm với các ảnh hưởng trên thần kinh trung ương của benzodiazepin. Khuyến cáo nên dùng liều tối thiểu có hiệu quả và tăng liều từ từ nếu cần để giảm khả năng bị mất điều hòa, chóng mặt và an thần quá mức, có thể dẫn đến té ngã và các tai nạn khác (Xem mục Liều dùng và cách dùng). Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.

  • Rối loạn tai và mê đạo: Hiếm khi chóng mặt.

  • Rối loạn tim: Hạ huyết áp, đặc biệt khi dùng liều cao, nhịp tim chậm, đau ngực. Ngưng tim có thể xảy ra khi tiêm diazepam.

  • Rối loạn mạch: Tiêm diazepam có thể liên quan đến viêm tĩnh mạch và huyết khối tĩnh mạch.

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Suy hô hấp và ngưng thở hiểm khi xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao.

  • Rối loạn tiêu hóa: Hiếm khi xảy ra các thay đổi về tiết nước bọt bao gồm khô miệng hoặc tiết quá mức và rối loạn tiêu hóa kế cả buồn nôn.

  • Rối loạn gan mật: Tăng men gan, vàng da và tắc nghẽn đường mật.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng da như hội chứng Steven-Johnson, mày đay, ban.

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ.

  • Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Bí tiểu, tiểu dầm.

  • Rối loạn ngực và hệ sinh sản: Giảm khoái cảm ở phụ nữ, thay đổi dục tính, ngực to ở nam và hiểm khi tăng tiết prolactin và sữa. Nồng độ testosteron huyết tương có thể tăng ở những người nam dùng diazepam.

  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm: Mệt mỏi, khó ở. Tiêm diazepam có thể liên quan đến đau. Vô ý tiêm trong động mạch có thể gây ra đau thắt ngực và hoại tử mô.

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sỹ về bất cứ tác dụng không mong muốn nào gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Rượu: Tăng tác dụng an thần hoặc ức chế thần kinh trung ương hoặc ức chế hô hấp khi dùng đồng,thời với diazepam. Tránh dùng chung với diazepam

  • Thuốc giảm đau gây nghiện và thuốc gây mê.

  • Các thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa qua men gan (isoniazid và ở mức độ ít hơn erythromycin) có thể làm giảm thanh thải và tăng tác dụng của diazepam. Các thuốc gây cảm ứng men gan đã biết như rifampicin có thể tăng thanh thải benzodiazepin, diazepam.

  • Thuốc kháng trầm cảm, thuốc động kinh

  • Thuốc kháng histamin: Tăng tác dụng an thần hoặc suy hô hấp và tim mạch đối với các thuốc kháng histamin an thần.

  • Thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế men chuyển hoặc chẹn beta hoặc chẹn kênh calci hoặc hydralazine. Tăng tác dụng an thần khi dùng kèm với các thuốc chẹn alpha và có thể khi dùng kèm với moxonidin.

  • Thuốc kháng virus: Amprenavir, ritonavir và saquinavir cho thấy có tác dụng làm giảm thanh thải và có thể tăng tác dụng của diazepam, cùng với nguy cơ an thần mạnh và suy hô hấp. Tránh dùng chung các thuốc kháng virus với diazepam.

  • Thuốc giải lo âu: Tăng tác dụng an thần hoặc suy hô hấp và tim mạch khi dùng đồng thời với các thuốc giải lo âu.

  • Digoxin: Giảm thanh thải digoxin.

  • Disulfiram: Giảm thanh thải và có thể làm tăng tác dụng của benzodiazepin.

  • Thuốc lợi tiểu: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng đồng thời benzodiazepin và thuốc lợi tiểu.

  • Thuốc kích thích thụ thể dopamin: Diazepam có thể ức chế levodopa.

  • Thuốc ngủ: Tăng tác dụng an thần hoặc suy hồ hấp và tim mach.

  • Lofexidin: Tăng tác dụng an thần hoặc suy hô hấp và tim mạch.

  • Thuốc giãn cơ: Tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của baclofen và tizanidin.

  • Nabilon: Tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của baclofen và tizanidin.

  • Nicotin: Hút thuốc làm tăng chuyển hóa diazepam.

  • Nitrat: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi benzodiazepin và nitrat được dùng đồng thời.

  • Thuốc ngừa thai đường uống: Có thể giảm thanh thải và tăng tác dụng của diazepam.

  • Thuốc an thần: Tăng tác dụng an thần hoặc suy hô hấp và tim mach.

  • Natri oxybat: Tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của natri oxybat khi dùng chung với benzodiazepin.

  • Thuốc chữa loét dạ dày: Cimetidin, omeprazol và esomeprazol cho thấy làm giảm thanh thải và có thể tăng tác dụng của diazepam.

  • Xanthin: Theophyllin làm tăng chuyển hóa diazepam. Tác dụng an thần của diazepam giảm do caffein. Tác dụng an thần của diazepam bị đảo ngược khi dùng đồng thời với aminophyllin…

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Khi một lần quên dùng thuốc, dùng liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo liều khi khỏi bệnh.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Quá liều diazepam có thể gây ra ngủ mơ màng, lẫn lộn, hôn mê và giảm phản xạ. Hạ huyết áp và suy hô hấp hiếm khi xảy ra.

  • Điều trị nhiễm độc benzodiazepin bao gồm điều trị hỗ trợ chung. Hạ huyết áp có thể được kiểm soát nếu cần thiết bằng cách tiêm tĩnh mạch adrenalin.  

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • H 10 ống 2 ml.

Nhà sản xuất

  • Hameln Pharmaceuticals GmbH – Germany.

Sản phẩm tương tự

Giá Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection là bao nhiêu tiền?

Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Đặt mua Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Câu hỏi thường gặp

  • Sản phẩm Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection - Thuốc điều trị thần kinh hiệu quả  hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466 hoặc nhắn tin vào zalo sđt: 090.179.6388 để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ