Diane - 35 - Thuốc tránh thai hàng ngày hiệu quả của Đức

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-06 12:00:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Tiệm thuốc 100 là một trong những đơn vị lớn tại Hà Nội chuyên cung cấp và phân phối thuốc đặc trị, thực phẩm chức năng chính hãng trên toàn quốc, đáp ứng tốt mọi tiêu chuẩn với giá thành phải chăng. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Diane - 35.

Diane - 35 là thuốc gì?

  • Diane - 35 với thành phần Cyproterone acetate là thuốc tránh thai hàng ngày của Đức. Diane - 35 không dùng cho người bị suy gan thận, cần uống thuốc vào một giờ nhất định mỗi ngày.

Thành phần của thuốc Diane - 35

  • Cyproterone acetate 2mg.

  • Ethinylestradiol 0.035mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Diane - 35

  • Thuốc tránh thai hàng ngày.

  • Bệnh phụ thuộc androgen ở nữ.

  • Rụng tóc androgen di truyền và các dạng nhẹ của chứng rậm lông

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Diane - 35

  • Cách dùng

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng

    • Uống thuốc  vào 1 giờ nhất định hàng ngày. 1 viên/ngày, trong 21 ngày liên tục, (mỗi viên được đánh dấu với 1 ngày trong tuần)

    • Ngưng uống 7 ngày -> Bắt đầu uống vỉ tiếp theo

    • Uống cả viên, không nhai vỡ viên

Chống chỉ định khi dùng thuốc Diane - 35

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

  • Dị ứng với thành phần Cyproterone acetate, Ethinylestradiol.

  • Tình trạng bệnh gan thận nặng..

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Không dùng Diane-35 cho nam giới.

  • Theo các hiểu biết hiện nay, có sự kết hợp giữa việc dùng các chế phẩm phối hợp progesteron-estrogen với nguy cơ gia tăng bệnh lý huyết khối tắc tĩnh mạch và động mạch là không thể loại trừ.

  • Nguy cơ tương đối của huyết khối động mạch (ví dụ : đột quị, nhồi máu cơ tim) sẽ càng tăng thêm khi có hút thuốc lá nhiều, tuổi cao và dùng đồng thời thuốc ngừa thai uống.

  • Ở những trường hợp hiếm u lành của gan và ngay cả những trường hợp rất hiếm u ác tính của gan, ở một số ca lẻ tẻ, dẫn đến xuất huyết trong ổ bụng nguy hiểm đến tính mạng, có thể xảy ra sau khi dùng các chất nội tiết tố. Thầy thuốc phải được thông báo về việc xảy ra của những cơn đau bụng trên bất thường mà không giảm ngay trong thời gian ngắn.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Mang thai: 

    • Thuốc này không nên dùng cho phụ nữ mang thai vì nó có thể gây hại cho em bé đang phát triển. Nếu bạn có thai hoặc nghi ngờ rằng bạn có thể mang thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức. Sau khi ngừng điều trị, bạn nên đợi cho đến khi ít nhất một chu kỳ kinh nguyệt bình thường xảy ra trước khi cố gắng mang thai.

  • Cho con bú: 

    • Thuốc này đi vào sữa mẹ và có thể làm giảm số lượng và chất lượng sữa mẹ sản xuất. Thuốc này không được khuyến cáo cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Diane-35 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Sản phẩm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. 

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Trường hợp hiếm, có thể xảy ra nhức đầu, đau dạ dày, buồn nôn, cảm giác căng vú, thay đổi thể trọng và tình dục, hoặc trầm cảm.

  • Ở phụ nữ dễ mắc bệnh, dùng lâu dài thuốc tránh thai Diane-35 đôi khi có thể gây ra những mảng màu hơi nâu trên mắt và những mảng này sẽ rõ hơn nếu tiếp xúc lâu với ánh nắng mặt trời. Do đó những phụ nữ có khuynh hướng này nên tránh ở ngoài nắng quá lâu.

  • Trường hợp riêng lẻ được báo cáo có kém dung nạp với kính sát tròng.

  • Các cơn đau nửa đầu xuất hiện lần đầu, các cơn nhức đầu dữ dội bất thường xảy ra thường xuyên hơn, các rối loạn đột ngột về nhận thức (ví dụ rối loạn thị giác và thính giác), dấu hiệu đầu tiên của viêm tắc tĩnh mạch hoặc huyết khối nghẽn mạch (ví dụ đau bất thường hay sưng cẳng chân, đau như đâm khi hít thở hay khi ho mà không có lý do rõ ràng), cảm giác đau hoặc tức ngực ; trong khi chờ phẫu thuật (6 tuần chuẩn bị trước đó), tình trạng bất động (ví dụ sau tai nạn). Trong tất cả các trường hợp trên có sự gia tăng nguy cơ tạo huyết khối. Các lý do khác để ngưng thuốc là : xuất hiện vàng da, viêm gan khởi phát, ngứa toàn thân, các cơn động kinh gia tăng, huyết áp tăng đáng kể, thai kỳ.

Tương tác thuốc

Có thể có sự tương tác giữa cyproterone - ethinyl estradiol và bất kỳ điều nào sau đây

  • Abiraterone

  • Rượu

  • Ampicillin

  • Thuốc giảm đau (thuốc giảm đau; ví dụ, acetaminophen, codein)

  • Anastrozole

  • Thuốc kháng axit

  • Thuốc kháng histamine (ví dụ, chlorpheniramine, loratidine)

  • Thuốc chống trầm cảm (ví dụ, dihydroergotamine)

  • Thuốc chống loạn thần (ví dụ, chlorpromazine, clozapine, haloperidol, olanzepine, quetiapine, risperidone)

  • Thuốc chống động kinh (ví dụ, carbamazepine, lamotrigine, phenobarbital, phenytoin, primidone, topiramate)

  • Apixaban

  • Thuốc chống nấm "azole" (ví dụ fluconazole, ketoconazole, voriconazole)

  • Barbiturat (ví dụ, pentobarbital, secobarbital)

  • Thuốc chẹn beta (ví dụ, metoprolol, atenolol)

  • Boceprevir

  • Bosentan

  • Cafein

  • Thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ, diltiazem, nifedipine, verapamil)

  • Celecoxib

  • Một số loại thuốc benzodiazepin (ví dụ: alprazolam, bromazepam, clonazepam)

  • Hydrat clo

  • Cholestyramin

  • Clofibrate

  • Clonidin

  • Cobicistat

  • Colesevelam

  • Conivaptan

  • Corticosteroid (ví dụ, dexamethasone, prednison)

  • Cotrimoxazole

  • Cyclosporine

  • Cacarbazine

  • Deferasirox

  • Dehydroepiandrostenone

  • Thuốc trị tiểu đường (ví dụ, glyburide, gliclazide)

  • Dofetilide

  • Dronedarone

  • Elvitegravir

  • Estrogen (ví dụ, estrogen liên hợp, estradiol, ethinyl estradiol)

  • Exemestane

  • Exenatide

  • Flutamid

  • Nước bưởi

  • Kết hợp kháng vi-rút viêm gan C (ví dụ: ombitasvir - paritaprevir - ritonavir - dasabuvir, ombitasvir - paritaprevir - ritonavir)

  • Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleoside HIV (NNRTI, ví dụ: delavirdine, efavirenz, etravirine, nevirapine)

  • Thuốc ức chế protease HIV (ví dụ: atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir)

  • Hyaluronidase

  • Ngà voi

  • Capocaine

  • Heparin trọng lượng phân tử thấp (ví dụ, dalteparin, enoxaparin, tinzaparin)

  • Kháng sinh macrolide (ví dụ, clarithromycin, erythromycin)

  • Melatonin

  • Meperidin

  • Metronidazole

  • Mexstaine

  • Mirtazapine

  • Modafinil

  • Mycophenolate

  • Nefazodone

  • Norfloxacin

  • Penicillin

  • Pimozit

  • Enylbutazone

  • Chất ức chế protein kinase (ví dụ: bosutinib, dasatinib, imatinib, nilotinib)

  • Prucalopride

  • Rasagiline

  • Các dẫn xuất của axit retinoic (Vitamin A) (ví dụ etretin, isotretinoin)

  • rifabutin

  • rifampin

  • Rivaroxaban

  • ropinirole

  • rufinamid

  • John's wort

  • Các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (ví dụ: citalopram, fluoxetine, paroxetine, sertraline)

  • Selegiline

  • Simeprevir

  • "Statin" (ví dụ: atorvastatin, Pravastatin, simvastatin)

  • Telaprevir

  • Tetracycline

  • Thalidomide

  • Theophilines (ví dụ: aminophylline, oxtriphylline, theophylline)

  • Thuốc tuyến giáp (ví dụ, levothyroxin, tuyến giáp hút ẩm)

  • Tipranavir

  • Tizanidin

  • Tocilizumab

  • Axit tranexamic

  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ, amitriptyline, desipramine)

  • Ursodiol

  • Warfarin

  • Vitamin C (axit ascobic)

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 vỉ 21 viên

Nhà sản xuất

  • Bayer

Sản phẩm tương tự

Giá Diane - 35 là bao nhiêu tiền?

Diane - 35 sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Đặt mua Diane - 35 ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

 


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ