Deruff-4 Davipharm - Điều trị chứng sa sút trí tuệ

250,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-12 10:33:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28903-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Deruff-4 Davipharm được dùng để điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình ở người bệnh Alzheimer. Thuốc này có dạng viên nén bao phim, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. Lưu ý, trong thời gian thuốc tác dụng có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đau bụng, đau đầu, chóng mặt,... cần hết sức thận trọng.

Thông tin cơ bản về Deruff-4 Davipharm

  • Hoạt chất:
    • Galantamin (dưới dạng Galantamin hydrobromid): 4mg.
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm.
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Cách bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp hơn 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Tác dụng của Deruff-4 Davipharm

  • Điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.

Deruff-4 Davipharm dùng cho đối tượng nào?

  • Đối tượng bị bệnh Alzheimer.

Chống chỉ định của Deruff-4 Davipharm

  • Quá mẫn với thành phần sản phẩm.

Hướng dẫn dùng Deruff-4 Davipharm

  • Cách dùng:
    • Dùng qua đường uống, ngày 2 lần, tốt nhất là vào các bữa ăn sáng và tối. 
  • Liều dùng:
    • Người lớn/ người cao tuổi:
      • Trước khi khởi đầu điều trị:
        • Chẩn đoán loại sa sút trí tuệ do Alzheimer có thể xảy ra nên được xác định đầy đủ theo hướng dẫn lâm sàng hiện hành.
      • Liều khởi đầu:
        • Liều khởi đầu khuyến cáo là 8 mg/ ngày (4 mg dùng 2 lần/ ngày) trong 4 tuần.
      • Liều duy trì:
        • Sự dung nạp và liều galantamin nên được đánh giá lại thường xuyên, tốt nhất là trong vòng 3 tháng sau khi khởi đầu điều trị. Sau đó, lợi ích lâm sàng của galantamin và sự dung nạp điều trị của bệnh nhân nên được đánh giá lại thường xuyên dựa trên hướng dẫn lâm sàng hiện hành.
        • Điều trị duy trì có thể được tiếp tục chừng nào lợi ích điều trị vẫn còn tốt và bệnh nhân còn dung nạp với điều trị galantamin. Nên cân nhắc ngừng galantamin khi có bằng chứng không còn hiệu quả điều trị hoặc bệnh nhân không còn dung nạp với điều trị.
        • Liều duy trì khởi đầu là 16 mg (8 mg dùng 2 lần/ ngày) và nên giữ mức liều này trong ít nhất 4 tuần
        • Nên cân nhắc tăng liều duy trì lên 24 mg/ ngày (12 mg dùng 2 lần/ ngày) ở những trường hợp cụ thể sau khi đã đánh giá đầy đủ bao gồm đánh giá lợi ích lâm sàng và khả năng dung nạp.
        • Ở những bệnh nhân không có sự tăng đáp ứng hoặc không dung nạp liều 24 mg/ ngày, nên cân nhắc giảm liều xuống 16 mg/ ngày.
      • Ngừng thuốc:
        • Không có phản ứng hồi ứng sau khi ngừng thuốc đột ngột (như khi chuẩn bị phẫu thuật).
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Nồng độ huyết tương galantamin có thể tăng ở bệnh nhân suy thận vừa đến nặng.
      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 9 mL/ phút, không cần hiệu chỉnh liều galantamin.
      • Chống chỉ định dùng galantamin ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 9 mL/ phút.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Nồng độ huyết tương của galantamin có thể tăng ở bệnh nhân suy gan vừa đến nặng.
      • Ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan vừa (Child-Pugh 7 – 9), dựa trên mô hình dược động học, khuyến cáo nên dùng liều khởi đầu là 4 mg dùng 1 lần/ ngày, tốt nhất nên dùng vào buổi sáng, trong ít nhất 1 tuần. Sau đó, nên tăng liều lên 4 mg dùng 2 lần/ ngày trong ít nhất 4 tuần. Ở những bệnh nhân này, liều hàng ngày không nên vượt quá 8 mg dùng 2 lần/ ngày.
      • Ở những bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh > 9), chống chỉ định dùng galantamin.
      • Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ.
    • Điều trị phối hợp:
      • Ở bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế mạnh CYP2D6 hoặc CYP3A4, có thể cân nhắc giảm liều galantamin.

Khuyến cáo chung khi dùng Deruff-4 Davipharm

  • Người bệnh nên tuân theo hướng dẫn về liều dùng, cách dùng và chế độ ăn uống mà bác sĩ đưa ra để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.
  • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
  • Phụ nữ có thai: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với bà mẹ đang cho con bú.
  • Người già: Thận trọng với đối tượng trên 65 tuổi.
  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nhằm đảm bảo an toàn trước khi sử dụng, hạn chế những ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ nhỏ.
  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Tuân thủ theo chỉ định riêng của bác sĩ.

Nếu quên dùng Deruff-4 Davipharm hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
  • Khi dùng quá liều quy định: Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Deruff-4 Davipharm

  • Rất thường gặp:
    • Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn.
  • Thường gặp:
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
    • Tâm thần: Ảo giác, trầm cảm.
    • Thần kinh: Ngất xỉu, chóng mặt, run, nhức đầu, buồn ngủ, hôn mê.
    • Tim: Chậm nhịp tim.
    • Mạch máu: Tăng huyết áp.
    • Tiêu hóa: Đau bụng, đau thượng vị, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu dạ dày.
    • Cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ.
    • Toàn thân và đường sử dụng: Kiệt sức, mệt mỏi, suy nhược.
    • Xét nghiệm: Sụt cân.
    • Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng: Té ngã, vết rách.
  • Ít gặp:
    • Miễn dịch: Quá mẫn.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước.
    • Tâm thần: Ảo giác thị giác, ảo giác thính giác.
    • Thần kinh: Dị cảm, loạn vị giác, ngủ lịm, động kinh.
    • Thị giác: Nhìn mờ.
    • Tai và mê đạo (tai trong): Ù tai.
    • Tim: Ngoại tâm thu thất, block nhĩ thất độ 1, chậm nhịp xoang, đánh trống ngực.
    • Mạch máu: Hạ huyết áp, đỏ bừng.
    • Tiêu hóa: Nôn khan.
    • Da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi.
    • Cơ xương và mô liên kết: Nhược cơ.
    • Xét nghiệm: Tăng enzym gan.
  • Hiếm gặp:
    • Tim: Block nhĩ thất hoàn toàn.
    • Gan mật: Viêm gan.
    • Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hồng ban đa dạng.

Tương tác có thể xảy ra

  • Vì cơ chế tác động của mình, không nên dùng galantamin chung với những thuốc có tác dụng giống cholin khác (như ambenonium, donepezil, neostigmin, pyridostigmin, rivastigmin hoặc pilocarpin dùng toàn thân). Galantamin có khả năng đối kháng tác dụng của những thuốc kháng cholinergic. Nếu ngừng các thuốc kháng cholinergic như atropin đột ngột, có nguy cơ tác dụng của galantamin có thể bùng phát. Tương tự như với những thuốc có tác dụng giống cholin, galantamin có thể tương tác dược lực học với những thuốc làm giảm đáng kể nhịp tim như digoxin, thuốc chẹn beta, một số thuốc chẹn kênh calci và amiodaron. Nên thận trọng khi dùng chung với những thuốc có thể gây xoắn đỉnh. Trong những trường hợp này nên cân nhắc theo dõi điện tâm đồ.
  • Galantamin, cũng như thuốc có tác dụng giống cholin khác, thường gây tăng giãn cơ kiểu succinylcholin khi gây mê, đặc biệt trong trường hợp thiếu hụt pseudocholinesterase.

Sản phẩm tương tự khác

Nguồn: drugbank.vn

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ