Cytarabine Kabi 1000mg - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu và ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2020-12-11 23:03:53

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Cytarabine Kabi 1000mg là một loại thuốc hóa trị được sử dụng để điều trị bệnh Bạch cầu cấp dòng tủy (AML), Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL), bệnh bạch cầu tủy mãn tính (CML) và u lympho không Hodgkin (NHL). Bên cạnh đó thuốc Cytarabine kết hợp với các thuốc khác có thể điều trị các bệnh ung thư khác nhau. Thuốc có tác dụng làm chậm hoặc ngưng sự tăng trưởng của các tế bào ung thư.  

Thành phần của thuốc Cytarabine Kabi 1000mg

  • Cytarabin 1g/1000mg
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng Bào Chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Cytarabine 1g - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu và ung thư hiệu quả

Công dụng – Chỉ định của thuốc Cytarabine Kabi 1000mg

  • Cytarabin được chỉ định để:
    • Điều trị khởi phát hoặc duy trì sự thuyên giảm bệnh bạch cầu cấp ở người lớn và trẻ em.
    • Điều trị các bệnh bạch cầu cấp dòng tủy và bệnh tăng sinh nguyên tủy bào hồng cầu.
    • Sử dụng đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống ung thư khác như thioguanin, doxorubicin, vincristin hay daunorubicin; hiệu quả điều trị tốt nhất khi kết hợp.
    • Trẻ em với bệnh u lympho không Hodgkin được điều trị hiệu quả với phác đồ điều trị kết hợp thuốc (LSA2L2) trong đó bao gồm cả cytarabin.
    • Thuốc được tiêm trong tủy sống để điều trị bệnh nhân trẻ em được chẩn đoán sớm mắc bệnh bạch cầu cấp dòng lympho cũng như để điều trị bạch cầu màng não.
    • Cytarabin liều cao được chỉ định để điều trị một số trường hợp đặc biệt bệnh bạch cầu kháng thuốc với liều thông thường. Thuốc có thể sử dụng đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống ung thư khác.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Cytarabine Kabi 1000mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch liên tục hay ngắt quãng hoặc tiêm dưới da, tiêm trong tủy sống.
  • Liều dùng:
    • Điều trị bệnh bạch cầu cáp dòng tủy ở người lớn:
      • Điều trị cảm ứng để thuyên giảm: Truyền liên tục 6mg/kg/ngày hoặc 200mg/m2/ngày trong 5 ngày, các đợt điều trị cách nhau 2 tuần. Khi điều trị kết hợp với các thuốc khác, có thể truyền liên tục 2-6mg/kg/ngày (100-200mg/m2/ngày) hoặc chia thành 2-3 liều tiêm hay truyền tĩnh mạch, điều trị trong 5-10 ngày hay hàng ngày cho đến khi bệnh thuyên giảm. Cần điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng huyết học.
      • Điều trị duy trì: Liều duy trì mặc dù có thay đổi, nhưng thường tiêm dưới da một liều 1-1,5mg/kg cách nhau 1-4 tuần. Hoặc có thể mỗi tháng tiêm tĩnh mạch hay truyền liên tục 1-6mg/kg hoặc 70-200mg/m2/ngày trong 2-5 ngày.
    • Điều trị khởi phát và duy trì bệnh bạch cầu cấp cầu dòng tủy ở trẻ em:
      • Điều trị với phác đồ tương tự với phác đồ ở người lớn. Liều dùng sẽ dựa trên các yếu tố như tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt cơ thể.
      • Trẻ sơ sinh: Độ an toàn cho trẻ sơ sinh chưa được xác định.
    • Bệnh u lympho không-Hodgkin ở trẻ em: Cytarabin được sử dụng như 1 phần của phác đồ điều trị kết hợp thuốc (LSA2L2) để điều trị bệnh ulympho không-Hodgkin ở trẻ em.
    • Liều cao điều trị các bệnh bạch cầu kháng thuốc (cần thận trong khi dùng thuốc): Phác đồ hay dùng là 2-3g/m2 tiêm truyền tĩnh mach trong 1-3 giờ, cách 12 giờ 1 lần truyền trong 2-6 ngày (nghĩa là từ 4-12 liều); có thể dùng liệu pháp đơn trị hoặc điều trị kết hợp với các thuốc chống ung thư khác.
    • Điều trị bệnh bạch cầu màng não và ung thư màng não: Thuốc được tiêm trong tủy sống với liều phổ biến là 30mg/m2/lần, mỗi lần cách nhau 4 ngày cho tới khi não tủy trở lại bình thường thì bổ sung thêm 1 liều. Lộ trình điều trị luôn được điều chỉnh theo loại, mức nghiêm trọng của các biểu hiện của hệ thống thần kinh trung ương và đáp ứng với liệu pháp điều trị trước đó.
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên cần thận trọng khi dùng và cần chú ý tới các dấu hiệu giảm bạch cầu, giảm tiểu càu và thiếu máu do thuốc.
    • Bệnh nhân suy gan và suy thận: Việc điều chỉnh liều chưa được nghiên cứu.

Chống chỉ định của thuốc Cytarabine Kabi 1000mg

  • Quá mẫn với Cytarabin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho người nhiễm khuẩn màng não thể hoạt động.
  • Không dùng cho bệnh nhân ức chế tủy xương do thuốc.
  • Không dùng cho bệnh nhân suy gan và/hoặc suy thận nặng.
  • Không dùng cho bệnh nhân bị loét dạ dày – ruột, vừa phẫu thuật.
  • Không dùng cho bệnh nhân trên 60 tuổi.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Cytarabine Kabi 1000mg

  • Trước khi dùng thuốc, thuốc cần được pha bằng dung dịch thích hợp để tiêm như natri chlorid 0.9%, dextrose 5% hoặc nước cất pha tiêm.
  • Thuốc pha trong dung môi có alcol benzylic không được tiêm trong tủy sống, không được dùng cho trẻ sơ sinh và không được dùng cho chế độ liều cao.
  • Tiêm trong tủy sống: Cytarabin thường được tiêm trong ống tủy sống 5-15ml, liều phổ biến là 30mg/m2 lần sau khi đã rút ra 1 thể tích tương ứng dịch não tủy.
  • Cytarabin là thuốc có độc tính cao và chỉ số điều trị hẹp. Thuốc chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát liên tục của các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị với các tác nhân gây độc tế bào. Bệnh nhân cần được giám sát và thường xuyên kiểm tra công thức máu cũng như các chức năng gan, thận.
  • Không dùng dung môi cơ chứa alcol benzylic để pha dung dịch tiêm cho trẻ sinh non hoặc thiếu cân.
  • Không dùng dung môi có chứa alcol benzylic để điều trị liều cao hoặc tiêm trong tủy sống.
  • Cytarabin có thể gây tổn thương nhiễm sắc thể mở rộng.
  • Phụ nữ có thai: Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai (đặc biệt trong 3 tháng đầu), trừ khi lợi ích vượt nguy cơ. Không dùng dung môi có chứa cồn benzylic để pha thuốc dùng cho phụ nữ có thai vfi benzylic có thể đi qua nhau thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên cho con bú trong thời gian điều trị với Cytarabin.
  • Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được báo cáo. Tuy nhiên, bệnh nhân hóa trị có thể có suy giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc và cần được cảnh báo điều này và nên tránh lái xe, vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Cytarabine Kabi 1000mg

  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng:
    • Rất phổ biến: Nhiễm nấm, viêm phổi, nhiễm trùng (có thể nhẹ, nhưng có thể nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong).
    • Chưa rõ: Viêm mô tế bào tại chỗ tiêm, áp xe gan, nhiễm trùng.
  • Các rối loạn về máu và bạch huyết:
    • Rất phổ biến: Suy tủy xương, giảm tiểu cầu, thiếu máu, thiếu máu hồng cầu khổng lồ, giảm bạch cầu, giảm hồng cầu lưới.
  • Các rối loạn hệ miễn dịch:
    • Tần xuất chưa biết rõ: Phản ứng phản vệ, phù dị ứng.
  • Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Tần xuất chưa biết rõ: Giảm sự thèm ăn.
  • Các rối loạn hệ thần kinh:
    • Rất phổ biến: Rối loạn não, rối loạn tiểu não, buồn ngủ.
    • Tần xuất chưa biết rõ: Gây độc thần kinh, viêm dây thần kinh, chóng mặt, nhức đầu, hôn mê, co giật, các bệnh lý thần kinh ngoại biên và thần kinh cảm giác.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Tầ xuất chưa biết rõ: Thay đổi tính cách.
  • Rối loạn về mắt:
    • Rất phổ biến: Chức năng gan bất thường.
    • Tần xuất chưa biết rõ: Vàng da, viêm kết mạc.
  • Rối loạn tim mạch:
    • Tần xuất chưa biết rõ: Bệnh cơ tim, có thể dẫn tới tử vong.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
    • Rất phổ biến: Hội chứng suy hô hấp cấp tính, phù phổi.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Phổ biến: Hoại tử ruột kết.
    • Tần xuất chưa biết rõ: Hoại tử ruột, loét dạ dày-ruột, chứng vỡ nang thành ruột chướng khí dẫn tới viêm phúc mạc.
  • Rối loạn gan mật:
    • Tần xuất chưa biết rõ: Tổn thương gan, tăng bilirubin máu.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Rất phổ biến: Rụng toc, phát ban.
    • Phổ biến: Viêm loét da, tẩy da.
    • Tần xuất chưa biết rõ: Hội chứng vết ban đỏ mất cảm giác ở lòng bàn tay-bàn chân (Palmar-plantar erythrodysaesthesia), mổi mề đay, ngứa, tàn nhang.
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và rối loạn xương:
    • Rất phổ biến: Hội chứng Cytarabin.
  • Rối loạn trên thận và tiết niệu:
    • Tần xuất chưa biết rõ: Suy thận, bí tiểu.
  • Các rối loạn chung và điều kiện về đường dùng:
    • Rất phổ biến: Sốt.
    • Tần xuất chưa biết rõ: Đau ngực, đau và viêm ở vị trí tiêm dưới da.
  • Chẩn đoán xét nghiệm:
    • Rất phổ biến: Sinh thiết tủy xương bất thường, xét nghiệm chẩn đoán xét nghiệm máu bất thường.
  • Các tác dụng phụ khác: Viêm phổi mô kẽ lan tỏa không rõ nguyên nhân, suy hô hấp đột ngột, gây độc toàn thân, buồn nôn, nôn, sốt,…

Tương tác thuốc

  • Cytarabin dùng đồng thời hoặc liên tiếp với thuốc gây suy tủy có thể xảy ra hiệp đồng vì vậy cần giảm liều Cytarabin.
  • Dùng đồng thời fludarabin làm tăng nồng độ Cytarabin trong tế bào.
  • Tránh dùng đồng thời các chất gây độc tế bào với clozapin vì làm tăng nguy cơ mất bạch cầu hạt.
  • Thận trọng khi dùng Cytarabin với 1 vắc-xin, đặc biệt không dùng cytarabin với 1 vắc-xin sống vì cytarabin có thể làm suy giảm cơ chế phòng vệ bình thường của cơ thể và sẽ làm đáp ứng của kháng thể ở người bệnh đối với vắc-xin. Khi bệnh bạch cầu đã thuyên giảm chỉ nên tiêm chủng vắc-xin sống ít nhất 3 tháng sau đợt điều trị hóa chất lần cuối.
  • Cytarabin tương tác với gentamicin.
  • Cytarabin khi dùng đồng thời với fluorocytosin sẽ ức chế tác dụng của fluorocytosin.
  • Cytarabin làm giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của digoxin.
  • Các chất gây độc tế bào cũng có thể làm giảm hấp thu phenytoin.
  • Thuốc ức chế miễn dịch: Cytarabin có thể gây ức chế miễn dịch vì thế khi sử dụng Cytarabin đơn liều hoặc kết hợp vớ các thuốc ức chế miễn dịch khác có thể liên quan tới việc bị nhiễm virus, vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng.
  • Methotrexat: Cytarabin dùng đồng thời với methotrexat tiêm trong tủy sống có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng trên thần kinh như nhức đầu, tê liệt, hôn mê và đột quỵ.
  • Cytarabin không tương thích với heparin, insulin, 5-fluorouracil, penicillin G và methylprednisolon natri succinat.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ.

Nhà sản xuất

  • Fresenius Kabi.

Giá Cytarabine Kabi 1000mg là bao nhiêu?

Hiện sản phẩm Cytarabine 1g đang được Tiệm thuốc 100 cung cấp và phân phối trên toàn quốc. Để biết giá cụ thể sản phẩm quý khách vui lòng liên hệ ngay qua hotline 0901 796 388 để được giải đáp và tư vấn.

Cách đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Tiệm thuốc 100 - là địa chỉ uy tín, đáng tin cậy phân phối các sản phẩm thuốc đặc trị, thực phẩm chức năng giúp bồi bổ nâng cao sức khỏe chính hãng, tư vấn tận tình, giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng!


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ