Copedina - Thuốc điều trị tắc nghẽn mạch hiệu quả của Ba Lan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-10 22:05:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:

Video

Trong bài viết này, Tiệm thuốc 100 xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm: Copedina là một trong những dòng sản phẩm bán chạy nhất tại cửa hàng, được các chuyên gia - y bác sĩ đánh giá cao và khuyên dùng.

Đặt hàng ngay - xin vui lòng liên hệ ngay qua hotline/Zalo: 0968246913

Copedina là thuốc gì?

  • Copedina điều trị tắc nghẽn mạch trong các trường hợp bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh mạch ngoại vi, hội chứng mạch vành cấp. Copedina được chỉ định dùng cho người trên 18 tuổi.

Thành phần của Copedina

  • Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulphate) 75mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Copedina

  • Clopidogrel được chỉ định sử dụng cho người lớn để dự phòng các biến cố tắc nghẽn mạch trong các trường hợp sau:

    • Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến dưới 35 ngày), đột quỵ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hoặc bệnh mạch ngoại vi đã xác định.

    • Bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp:

      • Hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), kể cả những bệnh nhân đang được đặt stent sau khi can thiệp mạch vành qua da, sử dụng phối hợp với acid acetylsalicylic (ASA).

      • Nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên, sử dụng phối hợp với ASA để điều trị cho những bệnh nhân có thể điều trị bằng liệu pháp tan huyết khối.

Cách dùng - Liều dùng Copedina

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn và bệnh nhân cao tuổi:

      • Sử dụng liều duy nhất 75mg mỗi ngày trong hoặc ngoài bữa ăn.

    • Ở bệnh nhân trải qua hội chứng mạch vành cấp:

      • Hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q):

      • Nên bắt đầu điều trị với liều tải 300 mg clopidogrel rồi tiếp tục sử dụng liều 75 mg ngày một lần (cùng với acid acetylsalicylic 75-325 mg mỗi ngày).

      • Do sử dụng liều cao ASA có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết, không nên sử dụng liều ASA vượt quá 100 mg. Chưa rõ thời gian điều trị tối ưu. Dữ liệu thu được từ các nghiên cứu lâm sàng khuyến cáo việc sử dụng thuốc trong thời gian lên tới 12 tháng, hiệu quả tối đa đạt được sau 3 tháng điều trị.

      • Nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên:

        • Nên sử dụng clopidogrel liều 75 mg mỗi ngày, khởi đầu bằng liều tải 300 mg phối hợp với ASA có hoặc không kèm theo thuốc làm tan huyết khối. Với bệnh nhân trên 75 tuổi, không nên sử dụng liều tải khởi đầu.

        • Nên bắt đầu điều pháp phối hợp thuốc càng sớm càng tốt sau khi phát hiện triệu chứng và tiếp tục dùng thuốc trong ít nhất 4 tuần. Hiệu quả của việc phối hợp clopidogrel với ASA khi sử dụng kéo dài hơn 4 tuần chưa được nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân này.

    • Dược di truyền: Những bệnh nhân có hoạt tính CYP2C19 yếu thường giảm đáp ứng với clopidogrel. Chua rõ liều tói ưu dành cho bệnh nhân chuyển hóa kém.

    • Bệnh nhân nhi: Độ an toàn và hiệu quả của clopidogrel trên trẻ em và thiếu niên chưa được chứng minh.

    • Bệnh nhân suy thận: Chưa có đủ kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân suy thận.

    • Bệnh nhân suy gan: Chưa có đủ kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh gan mức độ vừa bị xuất huyết nội tạng.

Chống chỉ định của Copedina

  • Không dùng cho người mẫn cảm với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân suy gan nặng.

  • Tình trạng xuất huyết bệnh lý hoạt động như loét đạ dày hoặc xuất huyết nội sọ.

Lưu ý khi sử dụng Copedina

  • Cần theo dõi chặt chế bất kì dầu hiệu xuất huyết nào như chảy máu kín, đặc biệt là trong những tuần điều trị dầu tiên và/hoặc sau các thủ thuật tim xâm lấn. Không nên sử dụng đồng thời clopidogrel cùng với các thuốc chống đông dùng theo đường uống do có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết.

  • Clopidogrel kéo dài thời gian chảy máu và cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị tổn thương có nguy cơ xuất huyết (đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa và xuất huyết nội nhãn).

  • Cần thông báo cho bệnh nhân biết rằng có thể cầnnhiều thời gian hơn bình thường để ngừng chảy máu khi sử dụng clopidogrel (đơn độc hoặc phối hợp với ASA) và bệnh nhân cần thông báo bất kỳ tình trạng xuất huyết bất thường nào (về vị trí và thời gian) cho bác sĩ biết.

  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã được ghi nhận với tần suất rất hiếm gặp sau khi sử dụng clopidogrel, đôi khi sau phơi nhiễm thuốc trong thời gian ngắn.

  • Do chưa có đủ dữ liệu, không được sử dụng clopidogrel trong vòng 7 ngày sau cơn đột quy do thiếu máu cục bộ.

  • Không khuyến khích sử dụng đồng thời các thuốc ức chế CYP2C19 cùng với clopidogrel.

  • Cần tránh sử dụng đồng thời các thuốc ức chế bơm proton cùng với elopidogrel trừ khi thực sự cần thiết.

  • Chưa có đủ kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân suy thận. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng clopidogrel cho những bệnh nhân này.

  • Bệnh nhân mắc các bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

  • Thuốc có chứa thành phần dầu thầu dầu hydrogen hóa có thể gây khó chịu ở dạ dày và ỉa chảy.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Do chưa có dữ liệu về việc sử dụng clopidogrel trong thai kỳ, không nên sử dụng clopidogrel cho phụ nữ có thai.

  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa rõ clopidogrel có được tiết vào sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy clopidogrel được tiết vào sữa. Để đảm bảo an toàn, phụ nữ cho con bú không nên tiếp tục sử dụng clopidogrel.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, ảo giác vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Copedina

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

    • Ít gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan.

    • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính, kể cả giảm bạch cầu trung tính nặng.

    • Rất hiếm gặp: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, giảm thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Rất hiếm gặp: Bệnh huyết thanh, các phản ứng kiểu phản vệ.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Rất hiếm gặp: Ảo giác, lú lẫn.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Ít gặp: Xuất huyết nội sọ (một số ca tử vong đã được ghi nhận), đau đầu, dị cảm, choáng váng).

    • Rất hiếm gặp: Rối loạn vị giác.

  • Rối loạn mắt:

    • Ít gặp: Xuất huyết tại mắt (kết mạc, nhãn cầu, võng mạc).

  • Rối loạn tai và mê lộ:

    • Hiếm gặp: Chóng mặt.

  • Rối loạn mạch máu:

    • Hay gặp: Tụ máu.

    • Rất hiếm gặp: Xuất huyết nặng, xuất huyết vết thương phẫu thuật, viêm mạch máu, tụt huyết áp.

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thấp:

    • Hay gặp: Chảy máu cam.

    • Rất hiếm gặp: Xuất huyết đường hô hấp (ho ra máu, xuất huyết phổi, co thắt phế quản, viêm phổi kẽ).

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Hay gặp: Xuất huyết tiêu hóa, ỉa chảy, đau bụng, khó tiêu.

    • Ít gặp: Loét dạ dày và tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.

    • Hiếm gặp: Xuất huyết sau màng bụng.

    • Rất hiếm gặp: Xuất huyết dạ dày-ruột và sau màng bụng có thể gây tử vong, viêm tụy, viêm kết tràng (kể cả viêm kết tràng thể loét hoặc thể bạch cầu), viêm miệng.

  • Rối loạn hệ gan - mật:

    • Rất hiếm gặp: Suy gan cấp, viêm gan, bất thường chức năng gan.

  • Rối loạn da và mô mềm:

    • Hay gặp: Thâm tím.

    • Ít gặp: Phát ban, ngứa, xuất huyết (ban xuất huyết).

    • Rất hiếm gặp: Viêm da bọng nước (hoại tử thượng bị nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng), phù mạch, hồng ban, mề đay, eczema, liken phẳng.

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

    • Rất hiếm gặp: Xuất huyết cơ-xương (chảy máu khớp), viêm khớp, đau khớp, đau cơ.

  • Rối loạn thận và tiết niệu:

    • Ít gặp: Huyết niệu.

    • Rất hiếm gặp: Viêm cầu thận, tăng creatinin máu.

  • Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng:

    • Hay gặp: Xuất huyết tại vị trí bị thương.

    • Rất hiếm gặp: Sốt.

  • Xét nghiệm:

    • Ít gặp: Kéo dài thời gian chảy máu, giảm số lượng bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chống đông dùng theo đường uống: Không khuyến cáo sử dụng clopidogrel cùng với các thuốc chống đông dùng theo đường uống do có thể làm tăng mức độ xuất huyết.

  • Các thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa: cần thận trọng khi sir dung clopidogrel cho bệnh nhân có nguy cơ tăng xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật hoặc mắc các tình trạng bệnh lý khác đang dùng các thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa.

  • Acid acetylsalicylic (ASA): Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời Clopidogrel và Acid acetylsalicylic (ASA).

  • Heparin: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời Clopidogrel và Heparin.

  • NSAID: Cần thận trọng khi sử dụng các NSAID như các thuốc ức chế COX-2 cùng với clopidogrel.

  • Thuốc ức chế CYP2C19: Do clopidogrel được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính một phần bởi CYP2C19, việc sử dụng các thuốc ức chế hoạt tính enzym này có thể làm giảm nồng độ của dạng có hoạt tính của clopidogrel và do đó giảm hiệu quả điều trị. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời clopidogrel cùng với các thuốc ức chế CYP2C19 (omeprazol, esomeprazol, íluvoxamin, fluoxetin, moclobemid, voriconazol, fluconazol, ticlopidin, ciprofloxacin, cimetidin, carbamazepin, oxcarbazepin va chloramphenicol.)

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Nhà sản xuất

  • Pharmaceutical Works Adamed Pharma Joint Stock Company.

Sản phẩm tương tự

Giá Copedina là bao nhiêu tiền?

Copedina sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn

Đặt mua Copedina ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ