Comegim Agimexpharm - Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-03 23:55:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27754-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Comegim Agimexpharm là thuốc được dùng cho trường hợp tăng huyết áp, suy tim sung huyết. Ngoài ra thuốc còn được dùng cho bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định). Thuốc được sản xuất tại Việt Nam.

Thông tin cơ bản về Comegim

  • Hoạt chất: Perindopril 4mg

  • Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên

  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Tác dụng của Comegim

  • Tăng huyết áp.

  • Suy tim sung huyết.

  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định).

Comegim dùng cho đối tượng nào?

  • Đối tượng được chỉ định.

Chống chỉ định của Comegim

  • Mẫn cảm với perindopril hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Có tiền sử bị phù mạch (phù Quinck) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyển.

  • Phù mạch di truyền hoặc tự phát.

  • Sử dụng đồng thời perindopril với các sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút/1,73 m2).

  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Hướng dẫn dùng Comegim

  • Thuốc thường được cho uống một lần/ngày vào buổi sáng, lúc đói (trước bữa ăn).

Khuyến cáo chung khi dùng Comegim

  • Trường hợp suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận: Mất nhiều muối và nước (ăn nhạt hoàn toàn và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu), hoặc hẹp động mạch thận dẫn đến kích thích hệ renin-angiotensin. Do vậy khi chẹn hệ này bằng thuốc ức chế enzym chuyển có thể gây tụt huyết áp nhất là liều đầu và trong 2 tuần đầu điều trị, và/hoặc suy thận chức năng, đôi khi cấp tính, tuy rằng hiếm gặp và diễn ra trong một thời gian không cố định. Do đó, khi bắt đầu điều trị, cần tuân thủ một số khuyến nghị dưới đây, trong một số trường hợp đặc biệt, như sau:

  • Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải:

    • Ngừng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril, rồi sau đó dùng lại nếu cần.

    • Nếu không thể ngừng, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg.

    • Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2mg (xem tăng huyết áp do mạch máu thận).

    • Nên đánh giá creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và trong tháng đầu điều trị.

    • Trong suy tim sung huyết đã điều trị với thuốc lợi tiểu, nếu có thể nên giảm liều thuốc lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril.

    • Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người bệnh ban đầu có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc người bệnh đang dùng lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1 mg, dưới sự theo dõi của thầy thuốc.

  • Suy tim sung huyết

    • Trên người bệnh suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đổi có ý nghĩa về huyết áp khi dùng liều khởi đầu 2 mg. Tuy vậy, trên người bệnh suy tim sung huyết nặng và người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu dùng liều thấp.

  • Tăng huyết áp do mạch máu thận

    • Tăng huyết áp do mạch máu thận phải điều trị bằng cách tái tạo mạch máu. Tuy nhiên, perindopril có thể hữu ích cho người bệnh tăng huyết áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc khi không mổ được. Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận.

  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định/bệnh động mạch vành ổn định)

    • Nếu có đợt đau thắt ngực không ổn định (nặng hay không) xảy ra trong tháng đầu điều trị với perindopril, cần phải đánh giá cẩn thận lợi ích/nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị.

  • Hạ huyết áp

    • Các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) có thể gây hạ huyết áp. Hạ huyết áp triệu chứng hiếm thấy ở bệnh nhân tăng huyết áp không có biến chứng và có khả năng xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân đã bị giảm thể tích dịch, ví dụ, do liệu pháp lợi tiểu, hạn chế ăn muối, thẩm tách máu, tiêu chảy hoặc nôn, hoặc ở bệnh nhân có tăng huyết áp phụ thuộc renin nặng. Ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng, có hoặc không có kèm theo suy thận, đã quan sát thấy hạ huyết áp triệu chứng. Điều này có nhiều khả năng xảy ra ở bệnh nhân suy tim nặng, do việc sử dụng các liều cao thuốc lợi tiểu quai, giảm natri huyết hoặc suy chức năng thận. Ở bệnh nhân có tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng, phải theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị và hiệu chỉnh liều.

    • Nếu hạ huyết áp xảy ra, phải đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa và nếu cần thiết nên tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 9 mg/ml (0,9%). Đáp ứng hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định đối với các liều tiếp sau, thường có thể dùng các liều này mà không có khó khăn một khi huyết áp tăng lên sau khi bù thể tích dịch. Ở một số bệnh nhân suy tim sung huyết có huyết áp bình thường hoặc thấp, hạ huyết áp toàn thân có thể xảy ra với perindopril erbumin. Tác dụng này đã được dự đoán và thường không phải lý do để ngừng điều trị. Nếu hạ huyết áp trở thành triệu chứng, có thể cần phải giảm liều hoặc ngừng sử dụng perindopril erbumin.

    • Hẹp van động mạch chủ và van hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại

    • Cũng như các thuốc ức chế ACE khác, nên dùng thận trọng perindopril erbumin ở bệnh nhân hẹp van hai lá và tắc nghẽn ở chỗ ra của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.

  • Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS)

    • Có bằng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Không nên sử dụng kết hợp các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren. Nếu liệu pháp điều trị kết hợp được coi là cần thiết thì cần có sự giám sát của bác sỹ và phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận, điện giải và huyết áp của bệnh nhân.

    • Không nên dùng phối hợp thuốc ức chế ACE và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân bị bệnh thận có bệnh đái tháo đường.

  • Suy thận

    • Trong trường hợp suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút) phải điều chỉnh liều perindopril ban đầu theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân và sau đó là theo đáp ứng của bệnh nhân đối với điều trị.  Thông thường phải định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin ở những bệnh nhân này.

    • Ở những bệnh nhân suy tim có triệu chứng, hạ huyết áp xảy ra sau khi bắt đầu điều trị bằng chất ức chế ACE có thể dẫn đến suy giảm thêm chức năng thận. Suy thận cấp, thường hồi phục, đã được báo cáo trong tình huống này.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Người già: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Cần tham khảo trước ý kiến của bác sĩ khi sử dụng cho đối tượng đặc biệt như bệnh nhân suy thận, suy gan.

Nếu quên dùng Comegim hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Comegim

  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, choáng váng, chóng mặt, dị cảm.

  • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.

  • Rối loạn tai và mê cung: Ù tai.

  • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp (và các ảnh hưởng liên quan đến hạ huyết áp).

  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, khó thở.

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Chuột rút cơ bắp.

  • Rối loạn tổng quát: Suy nhược.

  • Cần thận trọng khi sử dụng để hạn chế tác dụng phụ. Nếu có bất kì tác dụng phụ nào, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc đi đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Sản phẩm tương tự khác

Giá của Comegim là bao nhiêu tiền?

  • Sản phẩm Comegim hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 090.179.6388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.

Đặt mua Comegim ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm thuốc Trường Anh, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ: Sáng từ 10h-11h, chiều từ 14h30-15h30.

  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 090.179.6388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.

  • Cách 3: Nhắn tin vào Zalo SĐT: 090.179.6388.

  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: tiemthuoc.org, nhân viên của Tiệm thuốc Trường Anh sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

  • Sản phẩm Comegim Agimexpharm - Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466 hoặc nhắn tin vào zalo sđt: 090.179.6388 để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ