Combilipid 1920ml - Dung dịch truyền bổ sung dinh dưỡng hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)
Video
Trong bài viết này, Tiệm thuốc 100 xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm: Combilipid 1920ml là một trong những dòng sản phẩm bán chạy nhất tại cửa hàng, được các chuyên gia - y bác sĩ đánh giá cao và khuyên dùng.
Đặt hàng ngay - xin vui lòng liên hệ ngay qua hotline/Zalo: 0968246913
Combilipid 1920ml là thuốc gì?
-
Combilipid 1920ml giúp bổ sung nước và năng lượng cho cơ thể hiệu quả. Combilipid 1920ml dùng cho đối tượng người trưởng thành, sản xuất bởi Choongwae Pharma Corp.
Thành phần của thuốc Combilipid 1920ml
-
Túi đạm 3 ngăn chứa: Nhũ tương chất béo (20%), dung dịch amino acid và chất điện giải (11.3%), dung dịch glucose (11%)
-
Thành phần: Dầu đậu nành tinh khiết; 51 g hoặc 68 g; Glucose; 97 g hoặc 130 g; L- Alanine; 4,8 g hoặc 6,4 g; L- Arginine; 3,4 g hoặc 4,5 g; L- Aspartic acid; 1 g hoặc 1,4 g; L- Glutamic acid; 1,7 g hoặc 2,2 g; L- Glycine; 2,4 g hoặc 3,2 g; L- Histidine; 2,0 g hoặc 2,7 g; L- Isoleucine; L- Leucine; Lysine; 2,7 g hoặc 3,6 g; L- Methionine; L- Phenylalanine; L- Proline; L- Serine; 1,4 g hoặc 1,8 g; L- Threonine; L- Tryptophan; 0,57 g hoặc 0,76 g; L- Tyrosine; 0,069 g hoặc 0,092 g; L- Valine; 2,2g hoặc 2.
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm truyền
Công dụng - Chỉ định của thuốc Combilipid 1920ml
-
Công dụng
-
Với hoạt chất là Nhũ tương chất béo, dung dịch Amino Acid và chất điện giải, dung dịch Glucose, dung dịch truyền Combilipid 1920ml có tác dụng của các thành phần này.
-
Nhũ tương chất béo (Lipid): đây là chất thiết yếu đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với cơ thể. Lipid tạo nên cấu trúc của tế bào. Bên cạnh đó, nó còn có chức năng là giúp cơ thể dự trữ năng lượng, bảo vệ cơ thể đặc biệt khi nhiệt độ thay đổi, các hoạt động cũng được điều hòa bởi lipid…
-
Dung dịch Amino Acid và chất điện giải: bổ sung năng lượng và các khoáng chất thiết yếu, nhờ vậy mà các quá trình trao đổi chất được kích thích và đạt hiệu quả hơn, cơ thể khỏe mạnh hơn.
-
Dung dịch Glucose: cung cấp cho cơ thể nước và năng lượng khi bị mất nước do các nguyên nhân khác nhau như nôn mửa, tiêu chảy. Dung dịch này dạng truyền cũng được sử dụng để giải độc trong các tình huống khẩn cấp khi bị ngộ độc.
-
-
Chỉ định
-
Dung dịch truyền Combilipid 1920ml được chỉ định trong để phòng và điều trị những trường hợp khẩn cấp mà không bù bằng đường uống được. Được chỉ định dùng cho đối tượng bị mất nước do các nguyên nhân, hạ đường huyết do suy dinh dưỡng, giải độc rượu, thiếu hụt Carbohydrat,...
-
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Combilipid 1920ml
-
Cách dùng
-
Thuốc dùng đường tiêm truyền
-
-
Liều dùng
-
Người lớn: khoảng liều ứng với 0,10-0,15 g nitơ/kg/ngày (0,7-1,0 g acid amin/kg/ngày) và tổng năng lượng 20-30 kCal/kg/ngày là 27-40 mL Combilipid/kg/ngày.
-
Trẻ em 2-10t.: bắt đầu với liều thấp từ 14-28 mL/kg/ngày (tương ứng 0,49-0,98 g chất béo/kg/ngày, 0,34-0,67 g acid amin/kg/ngày và 0,95-1,9 g glucose/kg/ngày). Sau đó tăng 10-15 mL/kg/ngày cho đến tối đa 40 mL/kg/ngày.
-
Tốc độ tiêm truyền: Tốc độ truyền tối đa của dung dịch glucose là 0,25 g/kg thể trọng/giờ. Tốc độ truyền tối đa với dung dịch amino acid là 0,1g/kg thể trọng/giờ.
-
Tốc độ cung cấp chất béo tối đa 0,15g/kg thể trọng/giờ. Với thuốc Combilipid Peri Injection 1920ml Tốc độ truyền không được quá 3,7 ml/kg/giờ (tương ứng với 0,25 g glucose, 0,09 g amino acid và 0,13 g chất béo/kg/giờ).
-
Khoảng cách giữa 2 lần tiêm truyền đối với từng túi Combilipid Peri Injection 1920ml riêng rẽ là 12-24 tiếng.
-
Truyền tĩnh mạch vào tĩnh mạch ngoại vi hoặc trung tâm. Truyền dịch có thể được tiếp tục miễn là cần thiết cho tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
-
Để giảm thiểu nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch cho ứng dụng ngoại vi, nên luân chuyển hàng ngày của vị trí tiêm truyền.
-
Chống chỉ định khi dùng thuốc Combilipid 1920ml
-
Mẫn cảm với protein trứng, đậu nành, lạc hoặc với thành phần thuốc. Tăng lipid máu nặng. Suy gan nặng. Thiểu năng đông máu nặng.
-
Rối loạn chuyển hóa amino acid bẩm sinh. Suy thận nặng không kèm thẩm phân máu. Shock cấp. Tăng đường huyết (nhu cầu > 6 đơn vị insulin/giờ).
-
Tăng nồng độ trong máu một số chất điện giải có trong thành phần thuốc. Phù phổi cấp, suy tim tăng nước mất bù, mất nước nhược trương. H/c tăng sinh bạch cầu.
-
Tình trạng không ổn định (chấn thương nặng, đái tháo đường mất bù, nhồi máu cơ tim nặng, nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm trùng nặng, hôn mê do tăng bất thường nồng độ các chất trong huyết tương). Sơ sinh, trẻ < 2t.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
-
Quá mẫn với trứng, đậu nành hoặc protein đậu phộng hoặc bất kỳ hoạt chất hoặc tá dược nào.
-
Tăng lipid máu nặng; Suy gan nặng; Rối loạn đông máu nghiêm trọng;
-
Lỗi bẩm sinh của quá trình chuyển hóa axit amin; Suy thận nặng mà không truy cập vào hemofiltration hoặc lọc máu;
-
Sốc cấp tính; Tăng đường huyết, đòi hỏi nhiều hơn 6 đơn vị insulin / h; Mức độ huyết thanh tăng cao về mặt bệnh lý của bất kỳ chất điện giải nào được bao gồm.
-
Chống chỉ định chung để điều trị truyền: phù phổi cấp tính, tăng nước và mất bù tim mất bù và mất nước giảm trương lực.
-
Hội chứng Haemophagocytotic; Các điều kiện không ổn định (ví dụ: tình trạng hậu chấn thương nặng, tiểu đường không được bù trừ, nhồi máu cơ tim cấp tính, toan chuyển hóa, nhiễm trùng huyết nặng và hôn mê hyperosmolar).
-
Trẻ sơ sinh dưới 2 tuổi.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc
-
Tăng thân nhiệt, tăng enzyme gan, viêm tắc tĩnh mạch huyết khối, dị ứng, phát ban, mày đay, thở gấp, tăng/hạ HA, h/c tan huyết, tăng sinh hồng cầu non, đau vùng bụng, đau đầu, buồn nôn, nôn, h/c quá tải chất béo.
-
Phản ứng bất lợi với axit amin (Combilipid Peri Inj.) Được quan sát thấy ở 132 (2,37%) trong tổng số 5.564 trường hợp.
-
Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất là buồn nôn hoặc buồn nôn trong 70 phản ứng (1,26%), chán ăn trong 41 phản ứng (0,74%), nôn trong 24 phản ứng (0,43%), bụng đầy hơi trong 19 phản ứng (0,34%), khó chịu ở miệng (bao gồm khô miệng cảm giác, khát) trong 14 phản ứng (0,25%) và tăng aspartate aminotransferase (glutamic oxaloacetic transaminase) [AST (GOT)] và alanine aminotransferase (glutamate-pyruvate transaminase) [ALT (GPT)] trong 9 phản ứng (0,16%) , vào cuối kiểm tra lại.
-
Tác dụng của của Carbohydrate trong thuốc Combilipid Peri có thể xảy ra
-
Đau mạch máu. Trên liều lớn và truyền nhanh: Phù não, phù phổi, phù ngoại vi, nhiễm độc nước, tăng kali máu, viêm tắc tĩnh mạch, rối loạn gan hoặc thận.
Tương tác thuốc
-
Axit amin (Combilipid Peri Inj.) Có thể thêm vào hoặc làm tăng tác dụng của các loại thuốc chống tăng huyết áp khác. Sự phát triển xảy ra với thuốc chặn adrenergic ngoại biên hạch.
-
Thuốc như digitalis cũng có thể ảnh hưởng đến chất điện giải trong huyết thanh. Các dấu hiệu cảnh báo, không phân biệt nguyên nhân, là: khô miệng, khát, yếu, thờ ơ, buồn ngủ, bồn chồn, đau cơ, chuột rút, mệt mỏi cơ bắp, hạ huyết áp, thiểu niệu, nhịp tim nhanh và rối loạn tiêu hóa như buồn nôn và nôn.
-
Yêu cầu insulin ở bệnh nhân tiểu đường có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi. Liều cao hơn của thuốc hạ đường huyết uống có thể được yêu cầu. Đái tháo đường tiềm ẩn có thể trở thành biểu hiện trong chính quyền chlorthalidone.
-
Axit amin (Combilipid Peri Inj.) Và các loại thuốc có liên quan có thể làm tăng phản ứng với tubocurarine.
-
Axit amin (Combilipid Peri Inj.) Và các loại thuốc có liên quan có thể làm giảm đáp ứng động mạch với norepinephrine. Sự giảm thiểu này không đủ để loại trừ hiệu quả của tác nhân ép để sử dụng trong điều trị.
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bảo quản thuốc
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Túi 3 ngăn 1920ml.
Nhà sản xuất
-
Công ty Choongwae Pharma Corp - Hàn Quốc.
Sản phẩm tương tự
Giá Combilipid 1920ml là bao nhiêu tiền?
Combilipid 1920ml sản phẩm đang hiện bán tại Tiệm thuốc 100. Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0901 796 388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn
Đặt mua Combilipid 1920ml ở đâu?
Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:
- Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
- Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
- Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.
Câu hỏi thường gặp
Flepgo 100mg không phụ thuộc vào bữa ăn, bạn có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn. Thời điểm thích hợp nhất để uống thuốc là 30 phút trước khi có hoạt động tình dục.
Flepgo 100mg được dùng bằng đường uống, uống 30 phút trước khi hoạt động tình dục. Liều lượng được khuyến cáo là 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Có thể dùng tối đa 2 viên/lần, tối thiểu ½ viên/lần cho đối tượng từ 18 tuổi trở lên bị chứng rối loạn cương dương.
- Sản phẩm Combilipid 1920ml - Dung dịch truyền bổ sung dinh dưỡng hiệu quả hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466 hoặc nhắn tin vào zalo sđt: 090.179.6388 để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm thuốc Trường Anh, có thể làm theo một trong các cách sau:
- Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ: Sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Cách 2: Gọi điện tới hotline: 097.189.9466 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
- Cách 3: Nhắn tin vào Zalo SĐT: 090.179.6388.
- Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: tiemthuoc.org, nhân viên của Tiệm thuốc Trường Anh sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này