Cepemid 0.25/0.25 MD Pharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-28 14:59:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29796-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Cepemid 0.25/0.25 MD Pharco là một loại thuốc kháng sinh mạnh, kết hợp Imipenem và Cilastatin để điều trị các nhiễm khuẩn nặng. Thuốc này được sản xuất bởi dược phẩm Minh Dân tại Việt Nam, dùng cho các trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, tiết niệu, da và mô mềm,... Cepemid được tiêm truyền và liều lượng phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, với liều tối đa không vượt quá 4 g mỗi ngày.

Thông tin cơ bản về Cepemid 0.25/0.25 MD Pharco

  • Hoạt chất:
    • Imipenem: 0,25g.
  • Cilastin: 0,25 g (dưới dạng Hỗn hợp bột Imipenem monohydrat và Cilastatin sodium trộn Natri bicarbonat).
  • Đóng gói: Hộp 10 lọ, 15ml.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Cách bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp hơn 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Tác dụng của Cepemid 0.25/0.25 MD Pharco

  • Điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp dưới; nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa; nhiễm khuẩn ngoài da, mô mềm, xương và khớp.
  • Điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện.
  • Điều trị nhiễm khuẩn nguyên nhân do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do có nguy cơ gây độc.

Cepemid 0.25/0.25 MD Pharco dùng cho đối tượng nào?

  • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Cepemid 0.25/0.25 MD Pharco

  • Quá mẫn với thành phần sản phẩm.

Hướng dẫn dùng Cepemid 0.25/0.25 MD Pharco

  • Cách dùng:
    • Sử dụng theo đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch, không sử dụng để tiêm tĩnh mạch trực tiếp.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Tiêm truyền tĩnh mạch: Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 250 - 500 mg, cứ 6 - 8 giờ một lần (1 - 4g mỗi ngày). Nhiễm khuẩn nặng do những vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: 1g cứ 6 - 8 giờ một lần. Liều điều trị tối đa hàng ngày 4g hoặc 50 mg/kg thể trọng. Truyền liều 250 - 500 mg trong 20 - 30 phút; truyền liều 1g trong 40 - 60 phút.
      • Tiêm bắp: Chỉ áp dụng khi điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 500 - 750 mg, cứ 12 giờ một lần (Ghi chú: Liều điều trị 750mg được sử dụng đối với những nhiễm khuẩn trong ổ bụng và những nhiễm khuẩn nặng hơn ở đường hô hấp, da và phụ khoa). Không sử dụng tổng liều tiêm bắp quá 1,5 g một ngày và cần tiêm sâu trong khối cơ lớn.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn và hiệu lực của dược chất Imipenem chưa được xác định đối với trẻ em, nhưng Imipenem tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả, với liều điều trị là 12 - 25 mg/kg, 6 giờ một lần.
      • Trong trường hợp suy thận, giảm liều như sau: Độ thanh thải creatinin 30 - 70 ml/phút, cho 75% liều thường dùng; Độ thanh thải creatinin 20 - 30 ml/phút, cho 50% liều thường dùng; Độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, cho 25% liều thường dùng. Trẻ em sẽ thường được chỉ định thêm một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu.

Khuyến cáo chung khi dùng Cepemid 0.25/0.25 MD Pharco

  • Người bệnh nên tuân theo hướng dẫn về liều dùng, cách dùng và chế độ ăn uống mà bác sĩ đưa ra để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.
  • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
  • Phụ nữ có thai: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với bà mẹ đang cho con bú.
  • Người già: Thận trọng với đối tượng trên 65 tuổi.
  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nhằm đảm bảo an toàn trước khi sử dụng, hạn chế những ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ nhỏ.
  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Tuân thủ theo chỉ định riêng của bác sĩ.

Nếu quên dùng Cepemid 0.25/0.25 MD Pharco hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
  • Khi dùng quá liều quy định: Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Cepemid 0.25/0.25 MD Pharco

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất khi sử dụng thuốc Cepemid là buồn nôn và nôn mửa. Co giật có thể xảy ra, đặc biệt khi sử dụng liều cao cho người bệnh có thương tổn ở hệ thần kinh trung ương và người suy thận. Người bệnh có tiền sử bị dị ứng với những kháng sinh beta-lactam khác có thể có phản ứng mẫn cảm khi dùng imipenem.
  • Tác dụng không mong muốn hiếm gặp như hạ huyết áp, đánh trống ngực; cơn động kinh; ban đỏ; viêm đại tràng màng giả; giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin; , thử nghiệm Coombs (+), tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, và bilirubin; phản ứng tại vị trí chỗ tiêm; tăng urê và creatinin trong máu, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
  • Những tác dụng không mong muốn đối với thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc xuất hiện các co giật sau khi tiêm tĩnh mạch imipenem/cilastatin. Những tác dụng không mong muốn này thường gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương và bị suy giảm chức năng thận.

Tương tác có thể xảy ra

  • Các kháng sinh Beta-lactam và Probenecid có thể làm tăng độc tính của dược chất Imipenem/Cilastatin hay thuốc Cepemid.

Sản phẩm tương tự khác

Nguồn: drugbank.vn

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ