Ceftrione 1g Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-04 12:44:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28233-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ceftrione 1g Bidiphar là thuốc được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar - Việt Nam. Thuốc được sử dụng trong các trường hợp được bác sĩ chỉ định. Các trường hợp được sử dụng là nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

Thông tin cơ bản về Ceftrione 1g Bidiphar

  • Hoạt chất: Ceftriaxon* 1g

  • Đóng gói: Hộp 10 lọ bột pha tiêm, tiêm

  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Tác dụng của Ceftrione 1g Bidiphar

  • Ceftrione® 1g được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em kể cả trẻ sơ sinh đủ tháng (kể từ ngày sinh).

  • Viêm màng não do vi khuẩn;

  • Viêm phổi cộng đồng mắc phải;

  • Viêm phổi bệnh viện mắc phải;

  • Viêm tai giữa cấp;

  • Nhiễm trùng trong ổ bụng;

  • Nhiễm khuẩn đường niệu biến chứng (bao gồm viêm bể thận);

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp;

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm;

  • Bệnh lậu;

  • Bệnh giang mai;

  • Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.

Ceftrione 1g Bidiphar dùng cho đối tượng nào?

  • Để điều trị tình trạng cấp, trầm trọng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người lớn;

  • Để điều trị bệnh Lyme phổ biến (giai đoạn sớm (pha II) và giai đoạn muộn (pha III)) ở người lớn và trẻ em kể cả trẻ sơ sinh từ 15 ngày tuổi;

  • Để điều trị dự phòng phẫu thuật; Cho những bệnh nhân bị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính, nghi ngờ do nhiễm khuẩn;

  • Để điều trị cho những bệnh nhân có vi khuẩn bất thường trong máu do có liên quan đến (hoặc nghi ngờ là có liên quan đến) các bệnh nhiễm khuẩn nêu trên; Ceftrione® 1g nên được chỉ định kết hợp với các tác nhân kháng khuẩn khác khi phạm vi vi khuẩn gây bệnh không nằm trong phổ kháng khuẩn của nó. Cần xem xét để hướng dẫn về việc sử dụng hợp lý các kháng sinh.

Chống chỉ định của Ceftrione 1g Bidiphar

  • Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicillin. Những người quá mẫn với beta-lactam. Với dạng thuốc tiêm bắp: Mẫn cảm với lidocain khi dùng lidocain làm dung môi tiêm bắp, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng tuổi. Có dung dịch kìm khuẩn chứa benzyl alcohol không được dùng cho trẻ sơ sinh. Liều cao (khoảng 100 – 400 mg/kg/ngày) benzyl alcohol có thể gây độc ở trẻ sơ sinh. Trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin huyết, đặc biệt ở trẻ đẻ non vì ceftriaxon giải phóng bilirubin từ albumin huyết thanh. Trẻ đẻ non dưới 41 tuần tuổi (tuổi thai + tuổi khi sinh ra) Dùng đồng thời các chế phẩm chứa calcium ở trẻ em: Do nguy cơ kết tủa ceftriaxon – calcium tại thận và phổi ở trẻ sơ sinh và có thể cả ở trẻ lớn. Đặc biệt chú ý ở trẻ sơ sinh từ 1 đến 28 ngày tuổi đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa calcium đường tĩnh mạch, kể cả khi truyền tĩnh mạch liên tục dịch dinh dưỡng có chứa calcium.

Hướng dẫn dùng Ceftrione 1g Bidiphar

  • Ceftriaxon có thể tiêm, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Cần theo dõi triệu chứng của sốc phản vệ

  • Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 2 – 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch trước ít nhất 30 phút. Liều tiêm tĩnh mạch lớn hơn 1g nên truyền tĩnh mạch. Khi liều tiêm bắp lớn hơn 1g phải tiêm ở nhiều vị trí.

  • Pha dung dịch tiêm:

    • Không được hòa tan Ceftriaxon với dung dịch chứa calcium (như dung dịch Ringer lactat, dung dịch Hartmann) do có thể tạo tủa. Không được truyền liên tục đồng thời với dung dịch chứa calcium (như dung dịch nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch), ngay cả khi dùng dây truyền riêng ở khác vị trí ở mọi lứa tuổi. Chống chỉ định dùng Ceftriaxon cho trẻ sơ sinh (≤ 28 ngày tuổi) khi đang truyền tĩnh mạch dung dịch chứa calcium (dung dịch nuôi dưỡng) liên tục. Ở người lớn và trẻ trên 28 ngày tuổi, Ceftriaxon và dung dịch chứa calcium có thể cho tuần tự nếu dây truyền được rửa sạch giữa các lần truyền bằng dung dịch tương thích

  • Tiêm bắp:

    • Hòa tan 1g Ceftriaxon trong 3,6 ml dung dịch thích hợp để có được nồng độ cuối 250mg/ml

    • Hoặc hòa tan 1g Ceftriaxon trong 2,1 ml dung dịch thích hợp để có được nồng độ cuối 350mg/ml

    • (dung dịch thích hợp: nước vô khuẩn để tiêm, dung dịch tiêm natri clorid 0,9%, dung dịch dextrose 5%, nước kiềm khuẩn để tiêm chứa benzyl alcohol 0,9%, dung dịch lidocain 1% không có adrenalin)

  • Tiêm truyền tĩnh mạch: Pha thành 2 giai đoạn. Giai đoạn 1: Hòa tan bột, giai đoạn 2: Pha thành dung dịch cuối cùng.

  • Giai đoạn 1: Hòa tan 1g Ceftriaxon trong 9,6 ml dung dịch thích hợp để có dung dịch ban đầu 100mg/ml (dung dịch thích hợp: nước vô khuẩn để tiêm, dung dịch tiêm natri clorid 0,9%, dung dịch dextrose 5%, dung dịch dextrose 10%, dung dịch natri clorid và glucose (natri clorid 0,45% và glucose 2,5%).

  • Giai đoạn 2: Sau khi hòa tan bột, pha loãng với một thể tích dung dịch thích hợp (ví dụ 50 – 100ml) Không dùng dung dịch Ringer lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền.

Khuyến cáo chung khi dùng Ceftrione 1g Bidiphar

  • Không được dùng quá liều đã nêu. Nếu dùng lidocain làm dung môi hòa tan thì chỉ nên dùng đường tiêm bắp.

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicillin. Trong những trường hợp suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng. Với người bệnh bị suy giảm đáng kể cả chức năng thận và gan, liều ceftriaxon không nên vượt quá 2 g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương. An toàn và hiệu quả của ceftriaxon trên trẻ sơ sinh và trẻ em đã được nêu trong phần Liều lượng cách dùng. Thử nghiệm in vivo và in vitro cho thấy ceftriaxon, cũng như các cephalosporin khác, có thể thay thế billirubin từ albumin. Dữ liệu lâm sàng ở trẻ sơ sinh đã xác nhận điều này. Ceftriaxon không nên dùng ở trẻ sơ sinh (đặc biệt là trẻ sinh non) vì nguy cơ tăng billirubin não. Trường hợp tử vong do tủa ceftriaxon – calcium ở phổi và thận ở trẻ sơ sinh dưới một tháng tuổi (trẻ sinh non và sinh đủ tháng) đã được ghi nhận. Ít nhất một trong số những trẻ em này đã điều trị với ceftriaxon và calcium ở những thời điểm khác nhau và đường tiêm khác nhau. Trong các dữ liệu khoa học hiện có, không có báo cáo xác nhận có kết tủa nội mạch ở các bệnh nhân (không phải trẻ sơ sinh) được điều trị với ceftriaxon và dung dịch chứa calcium hay các sản phẩm chứa calcium khác. Thử nghiệm in vitro chứng minh rằng trẻ sơ sinh có nguy cơ có tủa ceftriaxon–calcium cao hơn các nhóm tuổi khác.

  • Ở các bệnh nhân ceftriaxon tuyệt đối không được phối trộn hay chỉ định đồng thời với bất kỳ dung dịch tiêm tĩnh mạch có chứa calcium nào, kể cả khi dùng dây truyền dịch khác nhau hay truyền ở vị trí khác nhau. Tuy

  • nhiên, với những bệnh nhân lớn hơn 28 ngày tuổi, có thể dùng lần lượt tuần tự ceftriaxon và dung dịch chứa calcium nếu đường truyền ở những vị trí khác nhau được sử dụng hoặc nếu đường truyền được tráng rửa giữa dịch truyền với dung dịch muối sinh lý để tránh tạo tủa.

  • Ở những bệnh nhân đòi hỏi phải tiếp tục tiêm truyền dung dịch TPN chứa calcium, chuyên viên y tế có thể xem xét việc sử dụng các phương pháp điều trị thay thế không có nguy cơ tạo tủa tương tự. Nếu sử dụng ceftriaxon là cần thiết cho bệnh nhân đòi hỏi tiếp dung dịch dinh dưỡng, TPN và ceftriaxon có thể được chỉ định đồng thời, cho dù qua dây truyền dịch khác nhau ở những vị trí khác nhau. Ngoài ra, truyền dung dịch TPN có thể được ngừng lại trong thời gian ceftriaxon tiêm truyền, xem xét lại các đường dây truyền dịch

  • giữa các dung dịch. Sau khi dùng liều cao hơn liều khuyến cáo, khi siêu âm túi mật có thấy các bóng mờ thường bị nhầm với sỏi mật. Các bóng mờ này là các tủa của ceftriaxon và calcium, chúng sẽ biến mất khi ngừng ceftriaxon. Hiếm khi có những phát hiện này kèm theo triệu chứng. Trong trường hợp có triệu chứng,

  • khuyến khích điều trị không phẫu thuật. Việc tạm ngưng điều trị với ceftriaxon nên theo hướng dẫn của bác sỹ. Những bóng mờ này có thể xuất hiện ở bệnh nhân ở bất kỳ lứa tuổi nào nhưng gặp nhiều ở trẻ sơ sinh và trẻ

  • nhỏ – những đối tượng thường dùng liều ceftriaxon lớn hơn so với liều theo trọng lượng cơ thể. Ở trẻ em, không được dùng liều lớn hơn 80 mg/kg thể trọng vì tăng nguy cơ kết tủa trong mật. Không có bằng chứng rõ ràng về sỏi mật hay viêm túi mật cấp tính ở trẻ em dùng ceftriaxon. Cephalosporin có thể bám nên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng trực tiếp với thuốc để sản sinh ra thử nghiệm Coombs dương tính, đôi khi xảy ra thiếu máu tán huyết nhẹ. Trong những tình huống này, có thể có đề kháng chéo với penicillin. Thử nghiệm máu thông thường (đếm số lượng hemoglobin, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và sàng lọc để kéo dài thời gian prothrombin) nên được thực hiện trong khi điều trị. Cephalosporin có thể gây chảy máu do giảm prothrombin huyết và nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan và suy thận, bệnh nhân suy dinh dưỡng hoặc có nồng độ vitamin K thấp cũng như những bệnh nhân điều trị lâu dài với cephalosporin – những người có nguy cơ giảm prothrombin huyết cao.

  • Trong trường hợp viêm tụy, tắc mật do dùng ceftriaxon hiếm khi được báo cáo. Hầu hết các bệnh nhân có nguy cơ ứ mật và cặn bùn mật như bệnh nhân bị bệnh nặng, bệnh nhân nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn diện. Không thể loại trừ vai trò của ceftriaxon liên quan đến kết tủa mật. Sự bội nhiễm với các sinh vật không nhạy cảm như (nấm men, nấm mốc) có thể xảy ra như những tác nhân kháng khuẩn khác. Một tác dụng phụ hiếm gặp là viêm ruột kết màng giả do nhiễm Clostridium trong quá trình điều trị với ceftriaxon. Tiêu chảy, viêm đại tràng, viêm đại tràng kết màng giả liên quan đến kháng sinh đã được ghi nhận trong quá trình sử dụng ceftriaxon. Nên ngừng sử dụng ceftriaxon và có biện pháp thích hợp nếu xảy ra tiêu chảy nặng và/ hoặc có kèm máu trong quá trình điều trị. Ceftriaxon nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh dạ dày-ruột, đặc biệt viêm ruột. Mỗi gam ceftriaxon natri có chứa xấp xỉ 3,6 mmol natri. Vì vậy cần thận trọng cho bệnh nhân có chế độ kiêng muối.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Người già: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Cần tham khảo trước ý kiến của bác sĩ khi sử dụng cho đối tượng đặc biệt như bệnh nhân suy thận, suy gan.

Nếu quên dùng Ceftrione 1g Bidiphar hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Ceftrione 1g Bidiphar

  • Cần thận trọng khi sử dụng để hạn chế tác dụng phụ. Nếu có bất kì tác dụng phụ nào, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc đi đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Sản phẩm tương tự khác

Giá của Ceftrione 1g Bidiphar là bao nhiêu tiền?

  • Sản phẩm Ceftrione 1g Bidiphar hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 090.179.6388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.

Đặt mua Ceftrione 1g Bidiphar ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm thuốc Trường Anh, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ: Sáng từ 10h-11h, chiều từ 14h30-15h30.

  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 090.179.6388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.

  • Cách 3: Nhắn tin vào Zalo SĐT: 090.179.6388.

  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: tiemthuoc.org, nhân viên của Tiệm thuốc Trường Anh sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ