Cefoperazone 1g Imexpharm

480,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-28 09:38:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31709-19
Hoạt chất:
Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 1g
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Cefoperazone 1g Imexpharm - một loại thuốc điều trị nhiễm khuẩn phổ biến, được lưu hành rộng rãi trên thị trường với số đăng ký là VD-31709-19. Vai trò của thuốc là ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh, giảm sự tác động tiêu cực của các triệu chứng bệnh lý đến sức khỏe và tâm lý của người bệnh; từ đấy đẩy nhanh quá trình hồi phục. Thuốc này dùng được cho cả người lớn, trẻ em và cả đối tượng bị suy giảm miễn dịch.

Thông tin cơ bản về Cefoperazone 1g Imexpharm

  • Hoạt chất:
    • Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri): 1g.
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ, 10 lọ x 1g.
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm.
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Cách bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thấp hơn 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Tác dụng của Cefoperazone 1g Imexpharm

  • Được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm sau: nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn trong 0 bụng; nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu;...

Cefoperazone 1g Imexpharm dùng cho đối tượng nào?

  • Đối tượng nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Cefoperazone 1g Imexpharm

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với cefoperazon và kháng sinh nhóm cephalosporin.

Hướng dẫn dùng Cefoperazone 1g Imexpharm

  • Cách dùng:
    • Tiêm bắp.
    • Tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (15-30 phút).
    • Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: liều thường dùng là 1 – 2 g, mỗi 12 giờ một lần.
      • Nhiễm Khuẩn nặng: có thể sử dụng đến 12 g/24 giờ, chia làm 2-4 phân liều.
      • Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: có thể tăng đến 16 g/ngày bằng đường tiêm truyền liên tục.
      • Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc tắc mật: không quá 4 g/ 24 giờ.
      • Bệnh nhân bị suy cả gan và thận: 1 – 2 g/ 24 giờ.
      • Nếu dùng liều cao hơn phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương.
      • Người bệnh suy thận: có thể sử dụng cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng vì thuốc thải trừ chính qua đường mật. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc, phải giảm liều cho phù hợp.
      • Liệu trình cefoperazon trong điều trị các nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta nhóm A phải tiếp tục trong ít nhất 10 ngày để giúp ngăn chặn thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận.
      • Đối với người bệnh đang điều trị thẩm tách máu, có thể phải điều chình cho liều cefoperazon sau thẩm tách máu vì cefoperazon bị loại bỏ một phần trong khi thẩm phân máu.
    • Trẻ em:
      • Mặc dù tính an toàn và hiệu lực của cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định, thuốc đã được khuyến cáo dùng đường tĩnh mạch cho trẻ em với liều 25-100 mg/kg, cứ 12 giờ một lần; trẻ sơ sinh với liều 50 mg/kg cách 12 giờ một lần; trẻ nhỏ 25 – 50 mg/kg cách 6 – 12 giờ một lần. Liều tối đa 400 mg/kg/ngày, không vượt quá 6 g/ngày.

Khuyến cáo chung khi dùng Cefoperazone 1g Imexpharm

  • Người bệnh nên tuân theo hướng dẫn về liều dùng, cách dùng và chế độ ăn uống mà bác sĩ đưa ra để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất.
  • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
  • Phụ nữ có thai: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với bà mẹ đang cho con bú.
  • Người già: Thận trọng với đối tượng trên 65 tuổi.
  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nhằm đảm bảo an toàn trước khi sử dụng, hạn chế những ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ nhỏ.
  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Tuân thủ theo chỉ định riêng của bác sĩ.

Nếu quên dùng Cefoperazone 1g Imexpharm hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
  • Khi dùng quá liều quy định: Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Cefoperazone 1g Imexpharm

  • Thường gặp (ADR > 1/100):
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
    • Da: Ban da dạng sần.
    • Máu: Tăng tạm thời bạch cầu ưa eosin, thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Ít gặp (1/1000 > ADR > 1/100):
    • Toàn thân: sốt.
    • Da: Mày đay, ngứa.
    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
    • Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
  • Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
    • Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.
    • Máu: Giảm prothrombin huyết.
    • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.
    • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.
    • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT và phosphatase kiềm.
    • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/ creatinin, viêm thận kẽ.
    • Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.

Tương tác có thể xảy ra

  • Khi dùng đồng thời với các thuốc độc cho gan, cần theo dõi chức năng gan.
  • Có thể xảy ra các phản ứng giống disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bùng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu hoặc dùng chế phẩm có rượu trong khi điều trị và trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon.
  • Sử dụng đồng thời với warfarin và heparin có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của cefoperazon, tăng nguy cơ chảy máu.
  • Không giống như đối với các cephalosporin khác, probenecid không gây ảnh hưởng (đến độ thanh thải cefoperazon qua thận. Cefoperazon có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn. Cefoperazon có thể gây kết quả dương tính giả khi xác định glucose trong nước tiểu.
  • Sử dụng đồng thời aminoglycosid và một số cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc với thận. Mặc dù tới nay chưa thấy xảy ra với cefoperazon, cần theo dõi chức năng thận của người bệnh, đặc biệt là những người suy thận dùng đồng thời cefoperazon và aminoglycosid. Nếu cefoperazon được dùng đồng thời với các kháng sinh nhóm aminoglycosid thì nên tiêm riêng rẽ.
  • Hoạt tính kháng khuẩn của cefoperazon và aminoglycosid in vitro có thể cộng hoặc hiệp đồng chống một vài vi khuẩn Gram âm bao gồm p. aeruginosa và Serratia marcescens; tuy nhiên sự hiệp đồng này không tiên đoán được. Nói chung khi phối hợp các thuốc đó cần xác định in vitro tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với hoạt tính phối hợp của thuốc.

Sản phẩm tương tự khác

Nguồn: drugbank.vn

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ