Catoprine 50mg - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2020-12-30 15:21:15

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20179-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Catoprine 50mg là thuốc gì ?

Catoprine 50mg là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu, bạch cầu Lymphô, bạch cầu cấp tủy bào cấp, thuốc được chỉ định đặc biệt trong điều trị bệnh bạch cầu hạt mạn tính. Với thành phần chính là Mercaptopurin thuốc có tác dụng làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào. Thuốc Catoprine được sản xuất bởi Korea United Pharm.

Thành phần của Catoprine 50mg

  • Mercaptopurine 50mg.
  • Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose Monohydrat, Carboxymethylcellulose Calcium,
  • Hydroxypropyl Cellulose, Light Anhydrous Silicic Acid, Magnesi Stearat.

Catoprine 50mg - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Catoprine 50mg

Công dụng

  • Mercaptopurin là chất đối kháng purin có tác dụng ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic. Mercaptopurin cạnh tranh với hypoxanthin và guanin về enzym hypoxanthin-guanin phosphoribosyltransferase (HGPRTase) và bản thân thuốc được chuyển hoá trong tế bào thành một ribonucleotid, có chức năng đối kháng purin. Cuối cùng tổng hợp RNA và DNA bị ức chế.
  • Mercaptopurin cũng là một thuốc giảm miễn dịch mạnh, ức chế mạnh đáp ứng miễn dịch ban đầu, ức chế chọn lọc miễn dịch thể dịch, cũng có một ít tác dụng ức chế đáp ứng miễn dịch tế bào.Tế bào kháng thuốc thường biểu lộ kháng chéo với các thuốc tương tự như với mercaptopurin, thioguanin và 8-azaguanin.
  • Cơ chế kháng thuốc in vitro thường gặp nhất là suy giảm hoặc thiếu hoàn toàn enzym HGPRTase trong tế bào ung thư. Ngoài ra kháng thuốc có thể do giảm ái lực của enzym đối với những cơ chất của nó.

Chỉ định

Catoprine được chỉ định trong:

  • Điều trị duy trì bệnh bạch cầu cấp (APL), bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp và bệnh bạch cầu tủy bào cấp (AML M3).
  • Điều trị bệnh bạch cầu hạt mạn tính.

Chống chỉ định của thuốc Catoprine 50mg

  • Catoprine 50mg không dùng cho bệnh nhân bị giảm bạch cầu nặng, giảm tiểu cầu kèm hội chứng chảy máu, tổn thương ở gan.
  • Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc.
  • Bệnh nhân trước đó đã kháng Mercaptopurin hoặc Thioguanin.

Liều lượng – cách dùng thuốc Catoprine 50mg

Liều dùng

  • Liều thông thường được sử dụng là ngày uống 2-2.5mg/kg thể trọng/ngày, chia 2 lần. Một đợt điều trị thường là 3-4 tuần.
  • Ngoài ra liều dùng và thời gian dùng có thể thay đổi tùy vào thể trạng của từng bệnh nhân.

Cách dùng

  • Thuốc sử dụng đường uống.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Biểu hiện: chán ăn, buồn nôn, nôn và ỉa chảy hoặc chậm như suy tuỷ, rối loạn chức năng gan và viêm dạ dày – ruột.
  • Cách xử trí: Vì không có thuốc giải độc mercaptopurin và thẩm tách không loại bỏ được mercaptopurin ra khỏi cơ thể. Vậy nên khi quá liều cần ngưng sử dụng thuốc ngay, có thể gây nôn ngay, điều trị triệu chứng, nếu cần có thể truyền máu.

Thận trọng khi sử dụng Catoprine 50mg

  • Dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ.
  • Catoprine 50mg có thể gây suy tủy nặng, vậy nên cần phải kiểm tra thường xuyên máu (đặc biệt giảm bạch cầu và tiểu cầu, nếu giảm mạnh phải ngừng thuốc). Nếu theo dõi cẩn thận và dùng đúng lúc, suy tủy có thể hồi phục với sự hỗ trợ đầy đủ khác.
  • Catoprine 50mg có thể gây độc ở gan, nên cần phải kiểm tra thường xuyên chức năng gan hàng tuần, nếu vàng da rõ rệt thì ngừng thuốc.
  • Chú ý theo dõi nồng độ acid uric máu và nước tiểu thường xuyên để phòng nguy cơ bệnh thận.
  • Thuốc có thể gây đột biến và hư hại nhiễm sắc thể. Thuốc có khả năng gây ung thư.
  • Không nên dùng cho người mang thai (cân nhắc lợi/hại trước khi sử dụng) và người đang nuôi con bú.
  • Thuốc gây chán ăn, buồn nôn, nôn, loét miệng, sốt, nổi ban da (hiếm gặp).
  • Không nên dùng cho người mang thai và cho con bú, nếu cần dùng thì phải cân nhắc lợi/hại trước khi sử dụng.
  • Nên thận trọng khi dùng, tốt nhất không nên lái xe và vận hành máy móc cho đến khi biết được thuốc ảnh hưởng tới cơ thể như thế nào.

Tác dụng phụ của thuốc Catoprine 50mg

  • Tác dụng phụ độc hại chính và nghiêm trọng nhất của mercaptopurin là suy tuỷ và độc đối với gan.
  • Tác dụng phụ thường gặp: ứ mật trong gan, hoại tử ổ trung tâm tiểu thuỳ (biểu hiện là tăng bilirubin huyết, tăng phosphatase kiềm, và tăng GOT), vàng da, tăng sắc tố mô, tăng acid uric huyết, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, chán ăn, đau dạ dày và viêm niêm mạc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu (ở liều cao), nhiễm độc thận.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Sốt do thuốc, da khô, ban tróc vảy, viêm lưỡi, phân hắc ín, tăng bạch cầu ưa eosin.

Tương tác thuốc

  • Allopurinol: Allopurinol ức chế sự oxy hoá của mercaptopurin bởi xanthinoxydase, do đó làm tăng khả năng gây độc của mercaptopurin, đặc biệt gây suy tuỷ.
  • Các loại thuốc gây độc hại gan: Thận trọng và theo dõi chặt chẽ chức năng gan ở người bệnh dùng mercaptopurin đồng thời với những thuốc gây độc hại cho gan khác.
  • Với các thuốc khác: đã thấy mercaptopurin vừa làm tăng vừa làm giảm hoạt tính chống đông của warfarin.

Bảo quản

  • Bảo quản trong lọ thật kín, ở nhiệt độ 15 – 25 độ C ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Korea United Pharm Inc.

Giá Catoprine 50mg là bao nhiêu?

Hiện Catoprine 50mg đang được Tiệm thuốc 100 cung cấp và phân phối trên toàn quốc. Để biết giá cụ thể sản phẩm quý khách vui lòng liên hệ ngay qua hotline 0901 796 388 để được giải đáp và tư vấn.

Cách đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm Thuốc 100, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 0901 796 388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.
  • Cách 3: Để lại comment ngay dưới sản phẩm, nhân viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và có phản hồi trong vòng 12h.
  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: https://tiemthuoc.org/, nhân viên của Tiệm thuốc 100 sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

Tiệm thuốc 100 - là địa chỉ uy tín, đáng tin cậy phân phối các sản phẩm thuốc đặc trị, thực phẩm chức năng giúp bồi bổ nâng cao sức khỏe chính hãng, tư vấn tận tình, giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng!


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ