Calcilinat F100 Bidiphar - Phòng ngừa và điều trị trong trường hợp ngộ độc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-27 17:52:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21824-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Calcilinat F100 Bidiphar là sản phẩm của công ty cổ phần Bidiphar đến từ Việt Nam. Thuốc được sử dụng rộng rãi và được kê đơn dựa theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ. Thuốc sử dụng cho các trường hợp ngộ độc do các chất đối kháng acid folic.

Thông tin cơ bản về Calcilinat F100 Bidiphar

  • Hoạt chất: Leucovorin (folinic acid) Thuốc tiêm 100mg

  • Đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc tiêm bột đông khô + 1 ống dung môi nước cất pha tiêm 10ml; Bột đông khô pha tiêm

  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Tác dụng của Calcilinat F100 Bidiphar

  • Phòng ngừa và điều trị trong trường hợp ngộ độc do các chất đối kháng acid folic (ví dụ dùng liều cao methotrexat);

  • Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do sự thiếu hụt thành phần acid folic;

  • Phối hợp liệu pháp cùng với 5-fluorouracil điều trị ung thư đại trực tràng muộn.

Calcilinat F100 Bidiphar dùng cho đối tượng nào?

  • Chỉ định trong trường hợp ngộ độc, thiếu máu, điều trị ung thư.

Chống chỉ định của Calcilinat F100 Bidiphar

  • Không dùng leucovorin nếu bạn bị thiếu máu do thiếu vitamin B12.

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc (Acid folinic)

Hướng dẫn dùng Calcilinat F100 Bidiphar

  • Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm.

  • Dự phòng và điều trị độc tính với hệ huyết học có sự liên quan đến các chất đối kháng với acid folic:

  • Ðể giải độc: Tiêm bắp acid folinic mỗi lần từ 6 – 12 mg, cách thời gian 6 giờ một lần, tiêm 4 lần, để xử trí tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng liều lượng trung bình với methotrexat.

  • Liều giải cứu acid folinic là khoảng 10 mg/m2 tiêm, tiếp theo là uống 10 mg/m2, cứ các thời gian 6 giờ một lần, cho đến khi nồng độ hoạt chất methotrexat huyết thanh giảm xuống dưới 10-8 M. Nếu sau thời gian 24 giờ dùng methotrexat, creatinin huyết thanh của người bệnh tăng lên hơn khoảng  50% nồng độ creatinin trước đó (khi dùng methotrexate) hoặc nồng độ methotrexat cao hơn ngưỡng 5.10-6 M, thì cần tăng ngay lập tức liều sử dụng của acid folinic lên tới 100 mg/m2, cách thời gian 3 giờ một lần, cho đến khi nồng độ methotrexat xuống dưới ngưỡng 10-8 M.

  • Liều acid folinic thường dùng cho các trường hợp dự phòng độc tính nguy hiểm và đe dọa tính mạng cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch, dùng với chất trimetrexat glucuronat để điều trị viêm phổi do nguyên nhân Pneumocystis carinii, là 20 mg/m2, cứ thời gian 6 giờ một lần. Tiếp tục dùng acid folinic trong ít nhất thời gian 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng. Ðiều chỉnh liều dùng với chất trimetrexat và acid folinic theo độ dung nạp của hệ thống huyết học.

  • Liều dùng acid folinic để ngăn độc tính với máu do nguyên nhân pyrimethamin thay đổi dựa trên liều của chất đối kháng với acid folic và tình trạng lâm sàng của người bệnh. Liều acid folinic (sử dụng bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch) là 5 – 15 mg/ngày cho người bệnh dùng thuốc pyrimethamin.

  • Dùng acid folinic 1 mg/ngày, tiêm bắp, để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do nguyên nhân thiếu hụt acid folic.

  • Ðể điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do nguyên nhân thiếu dihydrofolat reductase bẩm sinh cần tiêm bắp acid folinic hàm lượng từ 3 – 6 mg/ngày.

  • Ðiều trị phối hợp với chất 5-fluorouracil trong ung thư kết trực tràng muộn: Dùng acid folinic theo một trong 2 phác đồ sau đây khi sử dụng kết hợp với 5-fluorouracil để điều trị ung thư đại trực tràng muộn:

  • Tiêm tĩnh mạch chậm acid folinic 200 mg/m2 trong thời gian trên thời gian 3 phút, sau đó tiêm tĩnh mạch 5-fluorouracil hàm lượng 370 mg/m2.

  • Hoặc: Tiêm tĩnh mạch chậm acid folinic hàm lượng 20 mg/m2 sau đó tiêm tĩnh mạch 5-fluorouracil 425 mg/m2.

Khuyến cáo chung khi dùng Calcilinat F100 Bidiphar

  • Có nguy cơ tiềm ẩn khi dùng thuốc cho người thiếu máu chưa được chẩn đoán chính xác vì thuốc có thể che lấp chẩn đoán tình trạng thiếu máu ác tính và các thể thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do nguyên nhân thiếu vitamin B. 

  • Các triệu chứng huyết học có thể giảm trong khi các biến chứng thần 12 kinh lại có sự tiến triển. Ðiều này có thể gây tổn hại nặng đến hệ thần kinh trước khi có một chẩn đoán chính xác.

  • Chỉ các thầy thuốc có kinh nghiệm mới chỉ định dùng thuốc kết hợp với methotrexat liều cao; mặc dù dùng liệu pháp giải cứu bằng chất acid folinic, phản ứng ngộ độc với chất methotrexat vẫn có thể xảy ra, đặc biệt trường hợp khi nửa đời sinh học của methotrexat tăng (ví dụ suy thận). Do đó điều rất quan trọng là phải dùng thuốc cho đến khi nồng độ chất methotrexat trong máu giảm xuống tới nồng độ không còn gây độc.

  • Thuốc còn làm tăng độc tính của 5-fluorouracil, nên liệu pháp kết hợp thuốc và 5-fluorouracil chỉ nên được các thầy thuốc đã có kinh nghiệm trong việc sử dụng. Cần kiểm tra công thức máu toàn bộ trước mỗi đợt điều trị bằng thuốc, nhắc lại hàng tuần trong hai đợt đầu và một lần trong mỗi đợt sử dụng tiếp theo, mỗi khi dùng liệu pháp phối hợp thuốc và 5-fluorouracil. 

  • Giảm liều 5- fluorouracil ở bệnh nhân bị nhiễm độc vừa hoặc nặng về huyết học hoặc đường tiêu hóa. Ngừng liệu 3 3 pháp khi số lượng tế bào bạch cầu giảm xuống mức 4000/mm và số lượng  tế bào tiểu cầu là 130.000/mm. 

  • Liệu pháp kết hợp này cũng ngừng khi có chứng cớ rõ ràng là khối u phát triển. Có ý kiến cho rằng nguy cơ nhiễm độc đường tiêu hóa do nguyên nhân  5-fluorouracil có thể tăng do dùng phối hợp với thuốc. Cần rất thận trọng khi dùng liệu pháp kết hợp này cho đối tượng người cao tuổi và người bệnh suy nhược.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Người già: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Trẻ nhỏ: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Cần tham khảo trước ý kiến của bác sĩ khi sử dụng cho đối tượng đặc biệt như bệnh nhân suy thận, suy gan.

Nếu quên dùng Calcilinat F100 Bidiphar hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Calcilinat F100 Bidiphar

  • Thuốc không gây độc ở liều điều trị mặc dù đã thấy tăng tế bào tiểu cầu ở người bệnh dùng thuốc trong khi truyền động mạch với chất methotrexat. 

  • Ngoài ra cũng đã gặp phản ứng quá mẫn, kể cả phản ứng nguy hiểm dạng phản vệ và mày đay khi dùng cả đường uống lẫn đường tiêm.

  • Hiếm khi gặp trường hợp bị sốt, mày đay.

  • Thuốc có thể làm tăng độc tính của chất 5-fluorouracil dẫn đến tăng tỉ lệ biểu hiện tác dụng không mong muốn nguy hiểm của 5-fluorouracil. 

  • Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng kết hợp 5-fluorouracil thường gặp là các trường hợp viêm miệng, viêm họng thực quản, tiêu chảy, tình trạng chán ăn, buồn nôn, nôn, rụng tóc, viêm da, giảm bạch cầu sau mỗi đợt điều trị.

  • Ít gặp trường hợp giảm các huyết cầu, tiểu cầu, tế bào bạch cầu hạt; thiếu máu cục bộ cơ tim, đau thắt ngực; tình trạng loét và chảy máu dạ dày ruột; dị ứng toàn thân; hội chứng tiểu não cấp, hiện tượng rung giật nhãn cầu, đau đầu; khô da, nứt nẻ, loạn cảm ban đỏ ở gan bàn tay và gan bàn chân; trên thị giác như hẹp ống lệ, thay đổi thị lực, chảy nước mắt, sợ ánh sáng; mất phương hướng, lú lẫn, sảng khoái; tình trạng viêm tĩnh mạch huyết khối, chảy máu cam, thay đổi móng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng để hạn chế tác dụng phụ. Nếu có bất kì tác dụng phụ nào, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc đi đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Sản phẩm tương tự khác

Giá của Calcilinat F100 Bidiphar là bao nhiêu tiền?

  • Sản phẩm Calcilinat F100 Bidiphar hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 090.179.6388. Để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.

Đặt mua Calcilinat F100 Bidiphar ở đâu?

Quý khách hàng muốn đặt mua hàng tại Tiệm thuốc Trường Anh, có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ: Sáng từ 10h-11h, chiều từ 14h30-15h30.

  • Cách 2: Gọi điện tới hotline: 090.179.6388 của chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất.

  • Cách 3: Nhắn tin vào Zalo SĐT: 090.179.6388.

  • Cách 4: Đặt hàng online thông qua tính năng giỏ hàng ngay trên website: tiemthuoc.org, nhân viên của Tiệm thuốc Trường Anh sẽ tiếp nhận và phản hồi lại quý khách hàng để xác nhận.

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

  • Sản phẩm Calcilinat F100 Bidiphar - Phòng ngừa và điều trị trong trường hợp ngộ độc hiện đang có bán tại Tiệm thuốc Trường Anh - Nơi cung cấp sỉ/lẻ các loại thuốc uy tín hiện nay. Để nhận được giá tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 097.189.9466 hoặc nhắn tin vào zalo sđt: 090.179.6388 để được nhân viên báo giá tốt nhất cho bạn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ