BFS-Furosemide 20mg/2ml CPC1HN - Thuốc điều trị phù

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (đơn có trọng lượng dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-01 15:50:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21548-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

BFS-Furosemide 20mg/2ml CPC1HN được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là hoạt chất Furosemide. BFS-Furosemide 20mg/2ml CPC1HN được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan, hỗ trợ điều trị phù phổi cấp. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam.

Thông tin cơ bản về BFS-Furosemide 20mg/2ml CPC1HN

  • Hoạt chất: Furosemide: 20mg/2ml.

  • Đóng gói: Hộp 10 ống nhựa, Hộp 20 ống nhựa, Hộp 50 ống nhựa x 2ml.

  • Hạn sử dụng: 24 tháng.

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

  • Cách bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Tác dụng của BFS-Furosemide 20mg/2ml CPC1HN

  • Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.

  • Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp.

  • Đái ít do suy thận cấp hoặc mãn tính.

  • Tăng huyết áp, đặc biệt do suy tim sung huyết hoặc do suy thận. Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp.

  • Tăng calci huyết.

BFS-Furosemide 20mg/2ml CPC1HN dùng cho đối tượng nào?

  • Đối tượng sử dụng: Theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của BFS-Furosemide 20mg/2ml CPC1HN

  • Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường.

  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

  • Việc sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể gây ra thiếu máu cục bộ ở não. Vì vậy không dùng để điều trị tăng huyết áp cho người cao tuổi.

Hướng dẫn dùng BFS-Furosemide 20mg/2ml CPC1HN

  • Điều trị phù:

    • Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 20 – 40 mg hoặc cần thiết có thể cao hơn. Nếu liều lớn hơn 50 mg thì nên tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Để điều trị phù phổi, liều tiêm tĩnh mạch chậm ban đầu là 40mg. Nếu tác dụng chưa đạt yêu cầu trong vòng một giờ, tăng liều lên 80mg, tiêm tĩnh mạch chậm.

    • Với trẻ em: Liều thường dùng, đường tiêm là 0,5 – 1,5 mg/kg /ngày, tới tối đa là 20 mg/ngày.

  • Điều trị tăng huyết áp:

    • Furosemid không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận. Liều dùng 40 mg x 2 lần / ngày, tiêm tĩnh mạch.

    • Trong trường hợp xuất hiện cơn cao huyết áp kịch phát, furosemid được tiêm tĩnh mạch với liều 200 mg trong 1 đến 2 phút.

  • Liệu pháp liều cao

    • Điều trị thiếu niệu – vô niệu trong suy thận cấp hoặc mạn, khi mức loc cầu thận dưới 20 ml/phút, lấy 250 mg furosemid pha loãng trong 250 ml dịch truyền thích hợp, truyền trong một giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa đạt yêu cầu một giờ sau khi truyền xong liều có thể tăng lên 500 mg pha với số lượng dịch truyền phù hợp và thời gian truyền khoảng 2 giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa thoả đáng 1 giờ sau khi kết thúc lần thứ hai, thì cho liều thứ ba: 1 gam furosemid được truyền tiếp trong 4 giờ, tốc độ truyền không quá 4 mg/phút. Nếu liều tối đa 1 gam truyền tĩnh mạch không có tác dụng, bệnh nhân cần được lọc máu nhân tạo. Có thể dùng nhắc lại liều đã có hiệu quả sau 24 giờ hoặc có thể tiếp tục bằng đường uống (500 mg uống tương đương với 250 mg tiêm truyền). Sau đó, liều phải được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.

  • Điều trị suy thận mạn:

    • Liều ban đầu là 250 mg pha trong 250 ml dịch truyền, truyền trong 1 giờ, tối đa là 1,5 g/24 giờ, trường hợp đặc biệt có thể lên tới 2 g/24 giờ. Điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên không dùng kéo dài.

    • Trong khi dùng liệu pháp liều cao, nhất thiết phải kiểm tra theo dõi cân bằng nước – điện giải, và đặc biệt ở người bị sốc, phải theo dõi huyết áp và thể tích máu tuần hoàn để điều chỉnh, trước khi bắt đầu liệu pháp này.

    • Liệu pháp liều cao này chống chỉ định trong suy thận do các thuốc gây độc cho thận hoặc gan, và trong suy thận kết hợp với hôn mê gan.

    • Không nên tiêm tĩnh mạch furosemid với tốc độ vượt quá 4 mg/phút, không được trộn thuốc trong cùng một bơm tiêm với những thuốc khác.

  • Điều trị tăng calci huyết:

    • Người lớn (trường hợp tăng calci huyết nặng): tiêm tĩnh mạch 80 – 100 mg, nhắc lại nếu cần thiết sau mỗi 1 – 2 giờ. Nếu mức độ nhẹ hơn, có thể dùng liều nhỏ hơn, cách 2 – 4 giờ.

    • Trẻ em: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 25 – 50 mg, nếu cần có thể tiêm nhắc lại, cách nhau 4 giờ cho tới khi đạt yêu cầu.

    • Người cao tuổi có thể nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn.

Khuyến cáo chung khi dùng BFS-Furosemide 20mg/2ml CPC1HN

  • Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Khuyến cáo dành cho các trường hợp đặc biệt

  • Người phải lái xe, điều khiển máy móc: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Người già: Thận trọng khi sử dụng.

  • Trẻ nhỏ: Để xa tầm tay trẻ em.

  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan: Thận trọng khi sử dụng.

Nếu quên dùng BFS-Furosemide 20mg/2ml CPC1HN hoặc dùng quá liều thì phải làm sao?

  • Khi quên dùng: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Khi dùng quá liều quy định: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng BFS-Furosemide 20mg/2ml CPC1HN

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao, hạ huyết áp thế đứng.

    • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

    • Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.

    • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.

    • Tai: ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).

Sản phẩm tương tự khác 

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Tiemthuoc.org. Tiệm thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Flepgo 100mg hiện có giá là 420.000 đồng, giá áp dụng với loại hộp 1 vỉ x 4 viên. Hiện tại, thuốc đang được phân phối tại Tiệm thuốc Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline 090.179.6388 để nhận tư vấn chi tiết về chính sách giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả thông tin trên website của Tiệm thuốc Trường Anh đều chỉ mang tính chất tham khảo và không được xem như một trang tư vấn y khoa hoặc nhằm mục đích thay thế các chẩn đoán hoặc kê bệnh từ các chuyên viên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc hay TPCN, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về các tương tác có thể xảy ra.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ